3 bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ nhất

Khác với tiếng Việt và nhiều ngôn ngữ khác, trong tiếng Nhật có ba bảng chữ cái bao gồm: Hiragana, Katakana và Kanji. Mỗi bảng chữ cái đều có những đặc điểm khác nhau và đóng vai trò riêng trong việc tạo thành ngữ pháp tiếng Nhật.Việc học thuộc các bảng chữ cái tiếng Nhật là điều kiện bắt buộc để có thể học tốt tiếng Nhật. Vậy sau đây hãy cùng Hướng Minh đi tìm hiểu về các bảng chữ cái tiếng nhật cơ bản và đầy đủ nhé.

11:17 18/09/2017

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana – chữ Mềm

3 bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ nhất

Bảng chữ cái Hiragana

Bảng chữ Hiragana và Katakana là hai bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản được sáng tạo thêm ghép cùng với các chữ Kanji. Khi người Nhật vay mượn chữ tiếng Hán để sử dụng nhưng lại phát sinh một số hạn chế , tiếng Hán sử dụng từ đơn âm thì tiếng Nhật là ngôn ngữ chắp vá phải ghép vài âm tiết mới thành một từ, và khi chia quá khứ, hiện tại và tương lai thì lại khác nhau. Do sự phức tạp đó nên phải sử dụng thêm chữ Hiragana để làm rõ nghĩa hơn. Chữ Hiragana có kí tự ngữ âm thuần túy và chỉ có duy nhất một cách đọc. Chữ Hiragana được dùng làm chức năng ngữ pháp, được sử dụng để biểu thị mối quan hệ, chức năng trong câu của các chữ Hán.

Ví dụ có từ tiếng Hán “飲”có nghĩa là “uống”, ta có thể thêm các chữ Hiragana sau đây để từ có ý nghĩa hơn:

飲べる : Uống

飲べている : Đang uống

飲べた :Đã uống

飲べさせる : Bắt uống

飲べさせられる :Bị bắt uống

…..

Chính vì đặc trưng sử dụng như vậy nên trợ từ trong tiếng Nhật đều là chữ Hiragana – đây là bảng chữ quan trọng trong việc luyện thi tiếng Nhật. Chữ Hiragana cũng có thể viết thành chữ Kanji, vì vậy nên chữ Hiragana là bảng chữ cái tiếng nhật cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Nhật. Tuy nhiên nếu chỉ sử dụng chữ Hiragana thì câu sẽ không rõ nghĩa nên cách sử dụng kết hợp cả hai loại chữ này vẫn là cách dùng tối ưu nhất trong tiếng Nhật.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana – chữ cứng

3 bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ nhất

Bảng chữ cái Katakana

Chữ Katakana cũng như chữ Hiragana là các kí tự âm cơ bản trong tiếng Nhật, và có một cách đọc duy nhất với mỗi âm. Sở dĩ có cách gọi là chữ “mềm” và chữ “cứng” vì chữ Katakana gồm các nét cong nét gấp và thẳng nên nhìn gãy gọn và cứng cáp hơn chữ Hiragana chỉ bao gồm những nét cong uốn lượn.

Bảng chữ Katakana trong tiếng Nhật được dùng để kí họa các âm nước ngoài, như tên các nước, tên địa danh. Tên các loài động thực vật hay các từ ngữ về khoa học kĩ thuật cũng hay sử dụng chữ Katakana để viết. Ngoài ra chữ Katakana còn được dùng để nhấn mạnh thêm cho câu, thường được sử dụng tại các biển quảng cáo ap phích để làm nổi bật câu đó lên.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji – chữ Hán

3 bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ nhất

Bảng chữ cái Kanji

Bảng chữ Kanji là bảng chữ có tuổi đời lâu nhất trong tiếng Nhật, các chữ cái trong bảng Kanji được vay mượn từ bảng chữ cái của Trung Quốc. Chữ Kanji được dùng để thể hiện nghĩa của câu trong tiếng Nhật. Đây cũng là  bảng chữ cái khó học nhất trong ba bảng chữ cái tiếng Nhật , do mỗi chữ trong bảng có nhiều hơn một cách phát âm, tùy vào từng hoàn cảnh sử dụng mà sẽ có những cách phát âm khác nhau. Vậy học Kanji như thế nào đúng cách ? cùng Hướng Minh tham khảo bài viết này nhé.

Như vậy là các bạn đã cùng với mình đi tìm hiểu sơ lược về 3 bảng chữ cái trong tiếng Nhật cơ bản và đầy đủ nhất. Nên học thuộc các bảng chữ cái này ngay từ khi mới bắt đầu học để xây dựng một nền tảng vững chắc cho cả quá trình học tiếng Nhật sau này các bạn nhé.

 

Tags:
Tiếng Nhật cách dùng NE, YO, SA

Tiếng Nhật cách dùng NE, YO, SA

Giống như tiếng Việt, tiếng Nhật cũng có hệ thống vĩ tố kết thúc câu như “nhé”, “mà”, “đó”…Tuy nhiên, người học tiếng Nhật ở Việt Nam ít biết sử dụng hệ thống vĩ tố này trong đàm thoại. Thông qua bài viết này,  mình sẽ giới thiệu cho các bạn 3 vĩ tốcơ bản NE, YO, SA hy vọng sẽ cung cấp thêm tài liệu có ích giúp người học hiểu và sử dụng được hệ thống vĩ tố này.

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất