Những câu tiếng Nhật dùng khi ở quầy bán đồ ăn nhanh

Những câu tiếng Nhật dùng khi ở quầy bán đồ ăn nhanh

10:00 19/10/2017

いっらしゃいませ。- Chào mừng quý khách.

(irrashaimase)

お待たせいたしました。- Quý khách đã chờ lâu.

(omatase itashimashita)

こちらで召し上がりませんか?- Quý khách ăn ở đây ạ?

(kochira de meshiagarimasenka)

持ち帰りでしょうか?- Quý khách mang về ăn ạ?

(mochikaeri deshou ka)

何名様でしょうか。Quý khách có bao nhiêu người ạ.

(nanmeisama deshou ka)

何をなさいますか? Quý khách chọn gì ạ?

(nani o nasaiimasu ka)

かしこまりました。Tôi đã hiểu ạ.

(kashikomarimashita)

以上でよろしかったでしょうか。Như vậy đã ổn chưa ạ?

(ijou de yoroshikatta deshou ka)

他のご注文はございますか。Quý khách có gọi thêm gì không ạ?

(hoka no gochuumon wa gozaimasu ka)

別にお払いになられますか。Quý khách có trả riêng không ạ?

(betsuni o harai ni nara remasu ka)

お会計は。。。円です。Tổng cộng là… yên ạ.

(O kaikei wa… en desu)

。。。円お預かりいたします。Quý khách đã trả … yên.

(… en o azukari itashimasu)

。。。円かえしです。Tiền thừa là … yên.

(engaeshidesu)

失礼いたします。Xin phép thất lễ.

(shitsureiitashimasu)

少々お待ちくださいませ。Quý khách hãy chờ một chút.

(shoushou omachi kudasaimase)

申し訳ございません。Xin lỗi quý khách.

(moshiwake gozaimasen)

おそれいります。Câu này thường sử dụng trong các quán cà phê hay ăn nhanh, những cửa hàng khi khách tự mang khay, cốc đã ăn đến quầy bán. Nhân viên sẽ nói câu này để đỡ hộ khách.

ありがとうございます。Cảm ơn quý khách (Sau khi gọi món)

ありがとうございました。Cảm ơn quý khách (Sau khi ăn xong)

Nguồn: dekiru.vn

Tags:
Học tiếng nhật qua bao bì sản phẩm

Học tiếng nhật qua bao bì sản phẩm

Ngày nay thực phẩm Nhật Bản được bày bán khá phổ biến rộng rãi trên toàn thế giới trong đó có Việt Nam.

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất