30 từ vựng quan trọng phải biết khi đi tàu, tra tàu tại Nhật Bản

Với những bạn chuẩn bị sang Nhật, những từ vựng này sẽ rất có ích đấy!

07:00 19/08/2019

I. Khi tra tàu

電車(でんしゃ): tàu điện

バース: xe buýt

地下鉄(ちかてつ): tàu điện ngầm

終点(しゅうてん):điểm cuối của tuyến tàu

X線(せん): tuyến tàu X

始発(しはつ):chuyến tàu xuất phát đầu tiên trong ngày

終電(しゅうでん): chuyến tàu cuối ngày

出発(しゅっぱつ):xuất phát

到着(とうちゃく):điểm đến

X経由(けいゆ): lộ trình đi qua điểm X

乗り換え(のりかえ):đổi tàu

2

X方面(ほうめん):tàu đi về hướng X (không nhất thiết là điểm cuối)

X行き(Xゆき):tàu đi về hướng X (điểm cuối)

検索(けんさく): tìm kiếm

特急()とっきゅう):tàu tốc hành

快速(かいそく): tàu nhanh

普通(ふつう):tàu chậm

急行(きゅうこう):tàu nhanh

II. Trong nhà ga

窓口(まどぐち):quầy bán vé

3

乗り場(のりば):điểm lên tàu

改札口(かいさつぐち):cửa ra vào ga

駅(えき): ga tàu

切符(きっぷ):vé tàu

バース亭(てい):điểm chờ xe buýt

タクシー乗り場(たくしーのりば):điểm bắt taxi

III. Trên tàu

座席(ざせき):chỗ ngồi

自由席(じゆうせき): ghế tự do

指定席(していせき):ghế chỉ định được đặt trước

特急券(ときゅうけん):vé đi tàu tốc hành

4

Nguồn: iSenpai.jp

Tags:
Tại sao Kỹ sư Nhật Bản khi CHUYỂN VIỆC phải xin giấy chứng nhận tư cách lao động?

Tại sao Kỹ sư Nhật Bản khi CHUYỂN VIỆC phải xin giấy chứng nhận tư cách lao động?

Chắc hẳn các bạn chưa biết nhiều kỹ sư đi Nhật đã phải về nước vì không thể gia hạn được visa vì không xin giấy chứng nhận tư cách lao động khi chuyển việc. Vậy giấy chứng nhận tư cách lao động là gì? Nó có tác dụng gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất