8 mẫu câu thông dụng và hữu ích trong tiếng Nhật khi nhắn tin

Hiện nay, mọi người đều sử dụng điện thoại di động để liên lạc, trao đổi thông tin với nhau.

18:00 16/03/2018

Và thay vì gọi điện thoại nói truyện trực tiếp, chúng ta thường bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ của mình qua những tin nhắn. Cảm giác tin nhắn chuyển đi và nhận được giữa 2 người thật hồi hộp và thú vị đi kèm là rất nhiều icon biểu cảm đáng yêu nữa.

8 mẫu câu thông dụng và hữu ích trong tiếng Nhật khi nhắn tin 

Ở Nhật Bản, nhắn tin cũng đang rất thịnh hành. Vậy bạn có tò mò các tin nhắn của người Nhật có gì đặc biệt, họ thường dùng những mẫu câu nào, bạn có biết không? Trung tâm Nhật Ngữ sẽ giới thiệu tới các bạn một vài mẫu câu thông dụng và hữu ích trong tiếng Nhật khi nhắn tin rất được các bạn trẻ sử dụng. Cùng tìm hiểu nhé!

1. おはよう!おはよー!(ohayou! ohayo-!) Chào buổi sáng Nếu không biết bắt đầu thế nào thì chào buổi sáng là một cách hay. Ở Việt Nam chúng ta hay đột nhiên nhận được tin nhắn dạng câu hỏi kiểu “đang làm gì? đang ở đâu? rảnh không?” nhưng ở Nhật chào trước khi bắt đầu câu chuyện là một “lệ bất thành văn”. Thay vì nói おはようございます (Ohayōgozaimasu) nghe quá khách sáo và lịch sự giới trẻ sẽ chào nhau おはよう!おはよー!

2. 今日すごい寒い(暑い)ね!(Kyō sugoku samui (atsui) ne!) Hôm nay trời nóng (lạnh) quá! Đây cũng là một cách “vào đề” khá thông dụng khi nhắn tin ở Nhật Bản. Căn cứ theo thời tiết bạn có thể đưa ra các câu phù hợp. Nếu trời sắp mưa hãy thể hiện sự quan tâm bằng cách nhắc bạn mình mang ô theo.

3. 今日一日どうだった?(Kyōichinichi dōdatta) hoặc 今日仕事どうだった?(Kyō shigoto dōdatta?) Ngày hôm nay thế nào? hay công việc của cậu thế nào? là những câu thăm hỏi thông thường để biết bạn mình vừa trải qua một ngày ra sao, và có thể họ sẽ chia sẻ niềm vui hoặc nỗi buồn cùng bạn.

 

4. 今週何してるの?(Konshū nanishiteruno?) Cuối tuần này cậu định làm gì? Đây là một lời thăm dò thường dùng khi nhắn tin ở Nhật để biết về kế hoạch của bạn mình và đưa ra lời gợi ý cho việc đi chơi chung cuối tuần. Đôi khi bạn cũng có thể hỏi là 今週何か予定ある?(Konshū nanika yotei aru?) Bạn có kế hoạch nào cho cuối tuần chưa? hay 今週暇?(Konshū hima?) Bạn có rảnh cuối tuần này không?

5. 今週デート行きませんか?今週デートいかない?(Konshū dēto ikimasen ka? Konshū dēto ikanai?) Cuối tuần này mình gặp/hẹn nhau nhé? Câu này sẽ được đưa ra khi người bạn quan tâm nói rằng mình rảnh. Đây rành rành là một lời hẹn hò rồi. Rất thích hợp để bạn nhắn cho người mà mình đang quan tâm đặc biệt. Nếu nghe câu hẹn hò hơi nặng nề bạn có thể hỏi cách khác tế nhị hơn như: 今週どこか行きませんか?(Konshū doko ka ikimasen ka?) Bạn có muốn đi đâu đó vào cuối tuần không? Như vậy sẽ tự nhiên hơn nhiều.

6. 気をつけて。(Kiwotsukete.) Bảo trọng và お大事に。(Odaijini.) Tự chăm sóc tốt mình nhé Hai câu này thoạt nghe thì rất giống nhau nhưng ý nghĩa thì khác nhau hoàn toàn đấy. 気をつけて thiên về nhắc nhở bạn mình hãy giữ gìn sức khỏe trong khi お大事に thường nói với người bị ốm mang ý là phải tự chăm sóc tốt cho mình để nhanh khỏe.

7. ごめん、携帯の電源切れちゃった。(Gomen, keitai no dengen kire chatta) Xin lỗi máy điện thoại của mình hết pin rồi Khi đang nhắn tin nói chuyện, nếu máy bạn hết pin cần phải sạc bạn nên nói cho bạn mình biết, tránh việc tin nhắn bị gián đoạn hoặc làm đối phương phải chờ lâu.

8. おやすみ (Oyasumi) Chúc ngủ ngon Sau khi nói hết chuyện trên trời dưới bể cả ngày trời thì chúng ta sẽ kết thúc bằng việc chúc ngủ ngon. Nhất là những cặp đôi đang yêu, việc này không thể thiếu được.

Tags:
Ngữ pháp tiếng Nhật: Cách sử dụng なんか (nanka)

Ngữ pháp tiếng Nhật: Cách sử dụng なんか (nanka)

Cùng học tiếng Nhật Online với Dekiru. Hôm nay chúng mình sẽ hướng dẫn các bạn học cách sử dụng ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản với ngữ pháp なんか (nanka).

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất