Bạn có biết – Tên 63 tỉnh thành Việt Nam bằng tiếng Nhật ?

Bạn đã bao giờ từng thắc mắc địa phương bạn đang sinh sống được viết bằng tiếng Nhật như thế nào không? Làm thế nào để giới thiệu tỉnh, thành phố mình bằng tiếng Nhật? cùng chúng tôi tìm hiểu tên gọi của 63 tỉnh thành Việt Nam bằng tiếng Nhật nhé.

15:00 20/10/2019

I/ Tên tiếng Nhật của 63 tỉnh thành Việt Nam

1/ An Giang : アンザン (an zan)

2/ Bà Rịa : バリア (ba ria)

3/ Bà Rịa – Vũng Tàu : バリア・ブンタウ (ba ria – bun tau)

4/ Bắc Cạn : バクカン (baku kan)

5/ Bắc Giang : バクザン (baku zan)

6/ Bạc Liêu : バクリエウ (baku rieu)

7/ Bắc Ninh : バクニン (baku nin)

8/ Bến Tre : ベンチェ (ben che)

9/ Bình Định : ビンディン (bin din)

10/ Bình Dương : ビンズオン (bin duon)

11/ Bình Phước : ビンフオック (bin fuokku)

12/ Bình Thuận : ビントゥアン (bin tuan)

13/ Cà Mau : カマウ (ka mau)

14/ Cao Bằng : カオバン (kao ban)

15/ Cần Thơ : カントー (kan to-)

16/ Đà Nẵng : ダナン (da nan)

17/ Đắk Lắk : ダクラク (daku raku)

18/ Đắk Nông : ダクノン (daku non)

19/ Điện Biên : ティエンビエン (tien bien)

20/ Đồng Nai : ドンナイ (don nai)

21/ Đồng Tháp : ドンタップ (don tappu)

22/ Gia Lai : ザライ (za rai)

23/ Hà Giang : ハザン (ha zan)

24/ Hà Nam : ハナム (ha namu)

25/ Hà Nội : ハノイ (ha noi)

26/ Hà Tĩnh : ハティン (ha tin)

27/ Hải Dương : ハイズオン (hai zuon)

28/ Hải Phòng : ハイフォン (hai fon)

29/ Hậu Giang : ハウザン (hau zan)

30/ Hồ Chí Minh : ホーチミン市 (ho-chimin shi)

31/ Hòa Bình : ホアビン (hoa bin)

32/ Hưng Yên : フンイエン (fun ien)

33/ Khánh Hòa : カインホア (kain hoa)

34/ Kiên Giang : キエンザン (kien zan)

35/ Kon Tum : コントゥム (kon tumu)

36/ Lai Châu : ライチャウ (rai chau)

37/ Lâm Đồng : ラムドン (ramu don)

38/ Lạng Sơn : ランソン (ran son)

39/ Lào Cai : ラオカイ (rao kai)

40/ Long An : ロンアン (ron an)

41/ Nam Định : ナムディン (namu din)

42/ Nghệ An : ゲアン (ge an)

43/ Ninh Bình : ニンビン (nin bin)

44/ Ninh Thuận : ニントゥアン (nin tuan)

45/ Phú Thọ : フート (fu-to)

46/ Phú Yên : フーイエン (fu-ien)

47/ Quảng Bình : クアンビン (kuan bin)

48/ Quảng Nam : クアンナム (kuan namu)

49/ Quảng Ngãi : クアンガイ (kuan gai)

50/Quảng Ninh : クアンニン (kuan nin)

51/ Quảng Trị : クアンチ (kuan chi)

52/ Sóc Trăng : ソクチャン (soku chan)

53/ Sơn La : ソンラ (son ra)

54/ Tây Ninh : タイニン (tai nin)

55/ Thái Bình : タイビン (tai bin)

56/ Thái Nguyên : タイグエン (tai guen)

57/ Thanh Hóa : タインホア (tain hoa)

58/ Thừa Thiên Huế : トゥアティエン・フェ (tua tien – fue)

59/ Tiền Giang : ティエンザン (tien zan)

60/ Trà Vinh : チャヴィン (cha vin)

61/ Tuyên Quang : トゥエンクアン (tuen kuan)

62/ Vĩnh Long : ヴィンロン (vin ron)

63/ Vĩnh Phúc : ビンフック (bin fukku)

64/ Yên Bái : イエンバイ (ien bai)

II/ Tên 47 tỉnh Nhật Bản bằng tiếng Nhật

1.ほっかいどう(北海道) : Hokkaidou

2.あおもりけん(青森県) : Aomori

3.あきたけん(秋田県) : Akita

4.いわてけん(岩手県) : Iwate

5.やまがたけん(山形県) : Yamagata

6.みやぎけん(宮城県) : Miyagi

7.ふくしまけん(福島県) : Fukushima

8.にいがたけん(新潟県) : Niigata

9.とやまけん(富山県) : Toyama

10.いしかわけん(石川県) : Ishikawa

11.ふくいけん(福井県) : Fukui

12.ながのけん(長野県) : Nagano

13.ぐんまけん(群馬県) : Gunma

14.とちぎけん(栃木県) : Tochigi

15.いばらきけん(茨城県) : Ibaraki

16.ちばけん(千葉県) : Chiba

1 7.さいたまけん(埼玉県) : Saitama

18.とうきょうと(東京都) : Toukyou (to)

19.かながわけん(神奈川県) : Kanagawa

20.やまなしけん(山梨県) : Yamanashi

21.しずおかけん(静岡県) : Shizuoka

22.あいちけん(愛知県) : Aichi

23.ぎふけん(岐阜県) : Gifu

24.みえけん(三重県) : Mie

25.しがけん(滋賀県) : Shiga

26.きょうとふ(京都府) : Kyouto

27.おおさかふ(大阪府) : Osaka

28.ならけん(奈良県) : Nara

29.わかやまけん(和歌山県) : Wakayama

30.ひょうごけん(兵庫県) : Hyougo

31.とっとりけん(鳥取県) : Tottori

32.しまねけん(島根県) : Shimane

33. おかやまけん(岡山県) : Okayama

34.ひろしまけん(広島県) : Hiroshima

35.やまぐちけん(山口県) : Yamaguchi

36.かがわけん(香川県) : Kagawa

37.とくしまけん(徳島県) : Tokushima

38.こうちけん(高知県) : Kouchi

39.えひめけん(愛媛県) : Ehimi

40.ふくおかけん(福岡県) : Fukuoka

41 .おおいたけん(大分県) : Ooita

42.みやざきけん(宮崎県) : Miyazaki

43.くまもとけん(熊本県) : Kumamoto

44.かごしまけん(鹿児島県) : Kagoshima

45.さがけん(佐賀県) : Saga

46.ながさきけん(長崎県) : Nagasaki

47.おきなわけん(沖縄県) : Okinawa

Chúng tôi đã giới thiệu đến các bạn cách nói và đọc 63 tỉnh thành Việt Nam cũng như 47 tỉnh Nhật Bản trong tiếng Nhật. Hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Nhật. Chúc các bạn học tốt !

Nguồn: Japan.net

Tags:
“Tất tần tật” từ vựng tiếng Nhật bạn cần khi đi cắt tóc ở Nhật

“Tất tần tật” từ vựng tiếng Nhật bạn cần khi đi cắt tóc ở Nhật

“Cái răng cái tóc là góc con người” quả đúng là không sai. Nhất là đối với thực tập sinh đang làm việc tại Nhật, phải giao lưu, tiếp xúc với nhiều người, nếu đầu tóc không gọn gàng dễ gây mất thiện cảm với đối phương. Vì vậy, đầu tóc phải thật chỉn chu nhưng ở Nhật để tìm được một tiệm cắt tóc đẹp lại còn rẻ thì không hề dễ dàng chút nào.

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất