Cách gọi và xưng hô trong tiếng Nhật

Cách gọi và xưng hô trong tiếng Nhật.

12:00 24/04/2019

CÁC NHÓM ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG TRONG XƯNG HÔ TIẾNG NHẬT

Tổng hợp các cách xưng hô trong tiếng Nhật thông dụng nhất

Tổng hợp các cách xưng hô trong tiếng Nhật thông dụng nhất

Ngôi thứ nhất

_ わたし(watashi): Tôi

Dùng để thể hiện vị trí bản thân trong tất cả mọi hoàn cảnh thông thường hằng ngày, lịch sự hoặc trang trọng.

_ あたし(atashi): Tôi

Cách nói của con gái, mang tính yểu điệu, dễ thương, khép nép trước người đối diện.

_ ぼく(boku): Tôi

Đây là cách xưng hô của phái nam. Dùng trong các tình huống thân mật với gia đình và bạn bè nhưng tránh dùng trong các tình huống trang trọng hay lễ nghi với người trên.

_ わたくし (watakushi): Tôi

Lịch sự hơn わたし(watashi) nên sẽ thường được sử dụng trong các buổi lễ trang trọng, cung kính, đây cũng là cách xưng hô khiêm tốn và lễ phép nhất trong ngôi thứ nhất.

_ おれ(ore): Tao

Tương tự như tiếng Việt, đây cách xưng hô sử dụng cho các mối quan hệ thân mật giữa bạn bè, người thân nhỏ tuổi hơn, theo phong cách đường phố, thường sẽ là phái nam dùng để nói chuyện với nhau.

Những người ghét nhau hay có giọng điệu giang hồ sẽ thường xuyên dùng cách xưng hô này và đây cũng được coi là cách nói thiếu tôn trọng người khác.

おれ là cách mà những kẻ bậm trợn ngoài đường hay xã hội đen thường xuyên nói và là cách nói không lịch sự.

_ わたしたち(watashitachi): Chúng tôi

Thể hiện đối tượng nhắc tới bao gồm cả người nói và một hoặc nhiều người khác nữa.

_ われわれ (ware ware): Chúng ta.

Chỉ cả người nghe và người nói đều được nhắc đến.

Ngôi thứ hai

_ あなた (anata): Bạn (Số ít)

Đây là cách xưng hô để gọi 1 người mà bạn chưa thật sự thân thiết, mối quan hệ mới bắt đầu, thường là xã giao.

_ あなたがた (anatagata): Bạn (Số nhiều)

_ あなたたち (anatatachi): Các bạn (Số nhiều, thân mật)

_ しょくん (shokun): Các bạn

Kiểu nói này có hơi hướng kiểu cách và trang trọng. Nếu muốn dùng dạng lịch sự và gần gũi hơn thì bạn có thể sử dụng あなたたち (anatatachi)

_ きみ (kimi): em

Kiểu gọi tên thân mật với người kém tuổi hơn, thông thường Kimi sẽ dùng cho bạn nam nói với các bạn nữ hay giáo viên gọi học sinh của mình.

_ おまえ(omae): Mày

Dùng cho người ngang hàng, hơi sỗ sàng, chỉ người đứng trước mặt với giọng điệu thiếu lịch sự, thô và lớn tiếng.

_ てまえ hay てめえ (temae, temee): Mày.

Chỉ sử dụng てまえ trong tình huống bạn đang cần chưởi bới, sỉ nhục một ai đó. Đây là cách nói rất bất lịch sự và nên tránh dùng trong mọi tình huống vì sẽ gây mất thiện cảm với người đối diện.

Có thể bạn quan tâm: Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật

Ngôi thứ ba

Ngôi thứ ba có chức năng giúp người nói đề cập đến một đối tượng khác, không phải là người nghe. Tùy vào người nhắc đến mà bạn có thể dùng:

_ かれ (kare): anh ấy.

_ かのじょう (kanojou): cô ấy.

_ かられ (karera) họ.

_ あのひと (ano hito)/ あのかた (ano kata): vị ấy, ngài ấy.

HẬU TỐ CHAN, KUN, SAN, SAMA, SENPAI,…

Các hậu tố dùng để phân biệt tên gọi giữa những người ở các mối quan hệ, vai vế khác nhau. Và thường được gắn sau Tên theo cấu trúc:

Tên – Hậu tố

Chan – ちゃん

ngôi thứ 3 trong xưng hô trong tiếng nhật

Chan là cách gọi thân mật, thường dùng để xưng hô trong gia đình, người yêu hay bạn bè thân thiết. Và Chan chỉ phù hợp khi dùng với người ngang tuổi tránh dùng với người có tuổi tác và địa vị cao hơn mình.

Ví dụ:

_ onii-chan: Anh

_ onee-chan: Chị

_ otou-chan: Ba

_ okaa-chan: Mẹ

_ ojii-chan: Ông

_ obaa-chan: Bà

Kun – くん

Dùng Kun khi người lớn tuổi hơn muốn gọi một bé trai. Ngược lại, khi muốn gọi một bé gái thì ta dùng Chan nhé.

San – さん

San là hậu tố thường dùng nhất, được sử dụng bình đẳng ở nhiều lứa tuổi. Có thể được ghép với mọi tên gọi ở nhiều hoàn cảnh, tình huống giao tiếp.

Lưu ý: chỉ gắn San với tên gọi của người khác, không được gắn với tên mình vì sẽ mắc lỗi thiếu lịch sự.

Sama – さま

Hậu tố Sama được sử dụng trong giao tiếp buôn bán hàng hóa tạo nghĩa là quý khách, khách hàng. Ví dụ: okyaku-sama (quý khách)

Senpai – せんぱい

Senpai là cách gọi đàn anh, tiền bối, những anh chị đi trước có nhiều kinh nghiệm, mà bạn kinh trọng cần học hỏi.

Sensei -せんせい

Được dùng để đề cập đến giáo viên, bác sĩ, công nhân viên chức…đây cũng là cách xưng hô nhằm thể hiện sự tôn trọng, ngưỡng mộ đối với những người đã đạt được những thành tựu, kỹ năng chuyên môn và có địa vị trong xã hội.

MỘT SỐ CÁCH GỌI THEO MÔI TRƯỜNG GIAO TIẾP TIẾNG NHẬT

TRONG GIA ĐÌNH

_ Otou – san, Okaa – san : Bố / Mẹ ( Cách gọi thân mật hơn là Tou – chan, Kaa – chan).

_ Ojii – san, Obaa – san : Ông / Bà

_ Cô, dì: Oba – san / Oba – chan

_ Chú, bác, cậu: Oji-san / Oji-chan

_ Cha mẹ gọi con cái là: Naoko-chan, Takeshi-kun (Thân mật), Omae (Suồng sã), Anata (Lịch sự, xa cách)

_ Anh: Onii-san / onii-chan / nii-chan

_ Chị: Onee-san / onee-chan / nee-chan

Ngoài ra, ở vùng Kansai (Osaka) còn có cách gọi khác:

_ Anh: Aniki

_ Chị: Aneki

_ Em: gọi tên

GIỮA NGƯỜI YÊU VỚI NHAU

Với những người đang yêu nhau, tùy thuộc vào độ tuổi của cặp đôi mà có 4 cách xưng hô:

_Khoảng 20 tuổi: Tên gọi + chan/ kun

_ Khoảng 30 tuổi: Gọi bằng tên riêng, biệt danh của đối phương

_ Khoảng 40 tuổi: Gọi trực tiếp tên (không thêm chan / kun)

_Trên 40 tuổi: Gọi tên + san

Còn khi đã là vợ chồng với nhau bạn có thể gọi nửa kia của mình là “anata” nhé.

TRONG CÔNG TY

Cách viết CV tiếng Nhật cực chuẩn

Bản thân bạn sẽ xưng là watashi/ boku/ ore (dùng với cấp trên hoặc cấp dưới)

_ Với đòng nghiệp: Xưng tên

_ Cấp trên: Tên + san

_ Dùng với sếp, quản lý: Tên + chức vụ của người đó

Ví dụ: Yamada buchou, Tomato shachou

Theo: nuocnhat.org

Tags:
5 ưu điểm du học Nhật Bản thu hút giới trẻ

5 ưu điểm du học Nhật Bản thu hút giới trẻ

Nền giáo dục thuộc top 20 thế giới, cơ hội làm việc định cư lâu dài... là lý do ngày càng nhiều học sinh, sinh viên du học Nhật Bản.

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất