Cẩm nang từ vựng giúp bạn nói chuyện “ngầu” như Samurai

おはようでござる!

06:00 08/12/2018

Ảnh ameblo.jp

Thời đại của Samurai đã qua từ lâu rồi, nhưng đối với người nước ngoài như chúng ta, Samurai là một cái gì đó rất hấp dẫn và thú vị, đặc biệt là với các bạn nam. Từ kiếm, giáp, tuyệt kĩ, cho đến shogun, tinh thần “võ sĩ đạo”,..tất cả đều rất hấp dẫn, ngoài ra còn một khía cạnh nữa cũng đặc biệt không kém, đó là ngôn ngữ. Nếu như các bạn có xem live action Rurouni Kenshin, sẽ thấy nhân vật chính Himura Kenshin (do Satou Takeru thủ vai) nói chuyện theo phong cách samurai rất ngầu đúng không. Hôm nay chúng ta sẽ cùng xem ngày xưa các samurai nói chuyện như thế nào và cùng bắt chước thử xem sao nhé.

です ー> でござる

desu -> degozaru

Ảnh 仕事を辞めたい人が読むブログ .com

Chắc ai cũng biết đến hậu tố “desu” thường có mặt ở phần cuối câu kể. Khi nói chuyện bình thường các bạn hãy chuyển “desu”. “da” hoặc “degozaimasu” thành “degozaru” nếu muốn nói theo kiểu samurai. Thử xem.

私/ぼく ー> 拙者(せっしゃ)

watashi/boku -> sessha

Ảnh にじめん

Nghĩa là “tôi”, “tại hạ”. “Ore” thì vẫn là “ore”, còn watashi hay boku thì chuyển thành “sessha”. (Cái từ 拙 mang nghĩa là “vụng về, hèn mọn” -> hạ thấp mình khi xưng hô)

あなた ー> 其方(そち)

anata -> sochi

Để chỉ người ngôi thứ hai, tương đương với từ “các hạ”.

おはようございます ー> おはようでござる

ohayou -> ohayoudegozaru

Ảnh LINE BLOG

Ý nghĩa là chào buổi sáng. Ohayou giữ nguyên, chuyển mỗi “gozaimasu” thành “degozaru”.

こんにちは/こんばんは ー> ご機嫌いかがでござるか?

konnichiwa/konbanwa -> gokiken ikagadegozaruka?

Ảnh bokete

Ý nghĩa là chào/ chào buổi tối. Nếu dịch word-by-word thì nó mang nghĩa là “các hạ/ tiên sinh có tâm trạng thoải mái không” (nani :s). Nói chung khi chào buổi chiều hay buổi tối, chúng ta hãy dùng gokiken ikagadegozaruka.

元気ですか? ー> 達者でござるか?

genkidesuka -> tassha degozaruka ?

Ý nghĩa là các hạ/ tiên sinh khỏe không ? tasshya có nghĩa là “sức khỏe tốt”, còn degozaruka thì giống như desu thôi.

ありがとうございます ー> かたじけない

arigatou gozaimasu -> katajikenai

Ảnh bokete

Có nghĩa là “cảm ơn“, nếu xem Rurouni Kenshin các bạn sẽ nghe thấy từ này rất nhiều lần và rất rõ ràng (giống như câu đệm “degozaru”).

Động từ 〜ます ー> Động từ 〜まんねん

– masu -> -mannen

Giờ ta có thêm một thể của động từ nữa, gọi là thể “samurai”, chuyển đuôi “masu” thành “mannen”, ví dụ “tabemasu” (ăn) thành “tabemannen” 

</div>                                                                        </div>
                        <div class=

Tags:
8 loại thực phẩm đừng bao giờ mua trong siêu thị

8 loại thực phẩm đừng bao giờ mua trong siêu thị

Những đồ ăn này bề ngoài trông có vẻ ngon lành nhưng thực ra lại chứa những chất cực kỳ có hại.

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất