"Decode" những thuật ngữ thường hay thấy trong thực đơn của các nhà hàng Nhật Bản

Lắm khi cầm thực đơn mà vẫn bối rối không biết "aburi" là gì, rồi thì "don" là gì dù đã có ảnh minh hoạ. Nếu vậy thì hãy xem list sau đây để không phải gặp khó khăn khi gọi món nữa nhé!

15:00 27/02/2019

Do khác biệt ngôn ngữ mà đôi khi chúng ta sẽ không hiểu tên của các món ăn, không biết món ấy được chế biến như thế nào, gồm những gì dù đã có ảnh minh hoạ. Có đôi khi chúng ta e ngại không dám thử một món ăn ngon cũng là vì lý do này. Nhiều nhà hàng Nhật Bản thường chỉ phiên âm tên latinh của các món kèm với ảnh, đôi khi có ghi chú giải thích nhỏ nhưng điều này cũng không giúp ta dễ dàng hình dung ra được hương vị của món ăn. Nếu bạn thường xuyên gặp phải vấn đề này thì cũng đừng lo, chỉ cần nhớ ý nghĩa của một số chữ sau đây thì sẽ có thể gọi món Nhật như người bản xứ luôn đấy!

Aburi (炙り)

"Decode" những thuật ngữ thường hay thấy trong thực đơn của các nhà hàng Nhật Bản - Ảnh 1.

"Decode" những thuật ngữ thường hay thấy trong thực đơn của các nhà hàng Nhật Bản - Ảnh 1.

"Decode" những thuật ngữ thường hay thấy trong thực đơn của các nhà hàng Nhật Bản - Ảnh 1.

Nếu để ý kỹ, ta sẽ thấy chữ aburi này rất nhiều trong thực đơn của các nhà hàng sushi và hiếm ở nơi nào khác. Vì sao lại thế? Ấy là vì "aburi" có nghĩ là "khè lửa". Các nhà hàng chuyên về sushi thường phục vụ đồ tươi sống, và một cách khác để ăn đồ tươi sống là khè lửa cho chín mặt ngoài. Các món thịt, cá sống sẽ được khè lửa qua trong một thời gian ngắn, chỉ đủ để lớp vỏ bên ngoài chuyển màu, khi ăn mang lại hương vị giòn béo tự nhiên. Lần sau cứ thấy công thức "aburi + tên món ăn" thì bạn biết rằng đây là món được khè lửa sơ qua rồi nhé.

Age (揚げ)

"Decode" những thuật ngữ thường hay thấy trong thực đơn của các nhà hàng Nhật Bản - Ảnh 2.

"Decode" những thuật ngữ thường hay thấy trong thực đơn của các nhà hàng Nhật Bản - Ảnh 2.

Age dùng để chỉ các món chiên ngập dầu. Ví dụ như trong thực đơn có món "cơm gà karaage" thì nghĩa là cơm gà chiên. Thường thì các món chiên kiểu này có tẩm một lớp mỏng bột. Các món ăn có chữ "age" ở đuôi là các món được chiên ngập dầu. Ví dụ như: Karaage là món gà chiên và Aburaage hoặc usuage có nghĩa là đậu hũ chiên.

Don (丼)

"Decode" những thuật ngữ thường hay thấy trong thực đơn của các nhà hàng Nhật Bản - Ảnh 3.

"Decode" những thuật ngữ thường hay thấy trong thực đơn của các nhà hàng Nhật Bản - Ảnh 3.

"Decode" những thuật ngữ thường hay thấy trong thực đơn của các nhà hàng Nhật Bản - Ảnh 3.

Trong văn hoá ăn uống Nhật Bản hiện nay, don là cách gọi ngắn gọn của "donburi", nghĩa là "tô, thố". Bất kì món nào có chữ "don" này đều là món nào đó ăn kèm với một lượng cơm lớn trong chiếc tô to. Thường thì cơm sẽ được bới đầy tô, được phủ lên trên bởi món ăn kèm. Có các loại don phổ biến như katsudon (cơm heo chiên xù), gyudon (cơm thịt bò), unadon (cơm lươn), oyakodon (cơm trứng và gà)...

Mushi (蒸し)

"Decode" những thuật ngữ thường hay thấy trong thực đơn của các nhà hàng Nhật Bản - Ảnh 4.

"Decode" những thuật ngữ thường hay thấy trong thực đơn của các nhà hàng Nhật Bản - Ảnh 4.

Mushi có nghĩa là hấp. Các món ăn có chữ mushi phía sau là các món ăn được làm chín bằng cách hấp hơi nước. Ví dụ như món trứng hấp nổi tiếng của Nhật có tên là chawanmushi, còn rau củ hấp thì được gọi là yasai mushi. Ngoài ra thì người Nhật còn có các món hấp ấm trà nổi tiếng là dobinmushi - chỉ các món ăn được hấp trong ấm trà.

Decode những thuật ngữ thường hay thấy trong thực đơn của các nhà hàng Nhật Bản - Ảnh 5.

Dobinmushi - món hấp trong ấm trà của người Nhật.

Yaki (焼き)

"Decode" những thuật ngữ thường hay thấy trong thực đơn của các nhà hàng Nhật Bản - Ảnh 6.

"Decode" những thuật ngữ thường hay thấy trong thực đơn của các nhà hàng Nhật Bản - Ảnh 6.

"Decode" những thuật ngữ thường hay thấy trong thực đơn của các nhà hàng Nhật Bản - Ảnh 6.

Yaki có nghĩa là "làm chín trực tiếp bằng nhiệt độ" nên thường được dùng để chỉ các món nướng hoặc xào, nói chung là những món cần nhiệt độ cao. Một số món thường thấy là yakisoba (mì soba xào), okonomiyaki (bánh xèo Nhật, món này được làm chín trên một bàn nướng nên cũng được xem là nướng), teriyaki (thịt xào nước sốt tương), sukiyaki (nhiều người tưởng là lẩu nhưng thực ra là thịt xào rau củ đấy), và yakiniku (thịt nướng kiểu Nhật).

Theo: kenh14.vn

Tags:
Ngắm núi lửa đang hoạt động và hồ tạo từ núi lửa tại Kagoshima

Ngắm núi lửa đang hoạt động và hồ tạo từ núi lửa tại Kagoshima

Tắm onsen trên cát nóng, ngắm núi lửa cổ xưa bậc nhất Nhật Bản đang hoạt động và chụp hình siêu ảo với hoa cải bên hồ Ikeda là những trải nghiệm nên có trong đời.

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất