Đổ rác tại Nhật và những từ vựng về đổ rác
Chào các bạn! Bài này mình xin nói về việc đổ rác tại Nhật và một số từ vựng dùng trong việc đổ rác.
11:30 01/04/2019
Tiếng nhật đổ rác là : ごみを出す
Nhớ trong minna cuốn 2, bài 26 thì phải, a Mira huyền thoại có đi đổ rác. Hồi mới sang Nhật mình cũng hơi bất ngờ với việc đổ rác. Người Nhật họ có tiếng tỷ mỉ và chính xác. Đến rác cũng chia ra làm nhiều loại , và phải đổ đúng ngày người ta mới nhận.
Rồi , bắt đầu tới loại phân loại rác thải.
Phân biệt các loại rác thải trong sinh hoạt gia đình
1.生ごみ(なまごみ)dịch là rác tươi-rác thải từ việc nấu ăn
2.紙(かみ)giấy:Báo chí, truyện, sách- loại này cần phải buộc dây vào trước khi đem đổ
3.プラスチック nhựa:bàn chải răng,từ đồ nhựa đựng thức ăn…
4.瓶、缶(びん、かん)chai, lọ:chai nước uống, đồ uống hộp
5.金属(きんぞく)kim loại: dao, nồi…
6.小型家電(こがたかでん)Các loại đồ điện gia đình cỡ nhỏ: máy ảnh, điện thoại, lò vi sóng, laptop…
7.家電(かでん)đồ điện gia đình: Tivi, tủ lạnh, điều hòa
8.その他(そのた)các loại khác: bàn ghế, chăn chiếu, dụng cụ thể thao… những thứ không xếp vào 7 loại trên.
Ở trên là 8 loại rác mà trong đời sống hàng ngày sẽ phát sinh. Nhưng lúc đi đổ rác thì người ta lại dùng những từ ngữ khác mà chúng ta cần phải nhớ và phân biệt nhé.Mình không biết nơi khác thế nào, nhưng tokyo có 23 区(く)市(し) dịch là quận. Mỗi quận sẽ có lịch thu rác khác nhau nhưng nhìn chung rác sẽ được gom thành các loại sau để thuận tiện cho việc thu gom rác. Khi chuyển tới chỗ ở mới( ví dụ như các bạn mới tới Nhật, mới thuê phòng, lúc mới nhận phòng, chủ nhà thường đưa kèm 1 tờ giấy ghi rõ lịch đổ rác và cách phân loại rác luôn).
B.Phân loại các loại rác 1 lần nữa trước đi đem đổ
ごみを出すときの分け方(ごみをだすときのわけかた)Cách phân loại rác trước khi đi đổ rác.
1.もえるごみ- 可燃ごみ( かねんごみ) – các loại rác cháy được
Ví dụ như 生ごみ,靴(くつ)giày dép, những loại giấy mà không tái chế được ví dụ như giấy ăn…
2.もえないごみ-不燃ごみ(ふねんごみ)- rác không cháy được
Ví dụ: 金属(きんぞく)kim loại: dao, nồi…プラスチック nhựa:bàn chải răng,từ đồ nhựa đựng thức ăn…かさ,CD,DVD…
3.資源ごみ(しげんごみ)- rác có thể tái chế lại nhé
Ví dụ: 空き箱(あきばこ)-vỏ hộp,các loại 瓶、缶(びん、かん)như ở trên…古紙(こし)giấy cũ
4.粗大ごみ(そだいごみ)là loại rác cỡ lớn( có chiều dài 1 bề lớn hơn 50cm)
Ví dụ như bàn ghế to,xe đạp, chăn (ふとん)..Loại này trước khi đưa ra phải đăng ký và bị mất phí.Phải mua các phiếu xử lý rác ごみ処理券ーごみしょりけん tại các cửa hàng tiện lợi (コンビニ). Loại này mất phí nhưng thường rẻ tầm 400-800 yên.
Đổ rác tại Nhật và những từ vựng về đổ rác
5.きけんごみ- loại rác nguy hiểm
ví dụ như thủy tinh vỡ, bát đữa vỡ, dao lam… loại này cần phải gói riêng và ghi lên trên đó là rác nguy hiểm để người thu gom chú ý.Loại này ko mất tiền
Đổ rác tại Nhật và những từ vựng về đổ rác
6.小型家電(こがたかでん)- giống như trên nhé
7.処理困難なごみーしょりこんなんなごみ- loại rác xử lý khó khăn.
Loại này chính là những cái tivi(テレビ)冷蔵庫(れいぞうこ)tủ lạnh,洗濯機 せんたくき máy giặt …Loại này thường quận sẽ không thu( cũng có quận lớn sẽ thu- như shinjuku). Mà các bạn phải đăng ký với các công ty thu mua, các cửa hàng đồ cũ chẳng hạn. Phí để họ thu mua lại những sản phẩm như thế này là tầm 2000-4000 yên. Lưu ý đây là phí các bạn phải trả cho họ để họ mang đồ này đi cho các bạn nhé.
C.Thời gian đổ rác
Ở trên mình giới thiệu các loại rác, cách phân loại và một số từ tiếng Nhật. Như mình đã nói ở trên, mỗi quận sẽ có những lịch thu rác riêng. Ví dụ như thứ 2 và thứ 5 thường thu rác cháy được. Thứ 6 thu loại tái chế được, thứ 3 thu loại không cháy. Thường thời gian thu sẽ là vào các buổi sáng, và các bạn thường phải bỏ rác vào các thùng rác trước các tòa nhà trước 8h30. Mình thì thường tiện đường đi làm, đi học là bỏ rác.
Đổ rác tại Nhật và những từ vựng về đổ rác
D.Một vài kinh nghiệm
Lưu ý 1:
Như các bạn đã thấy ở trên, những rác to hay là những tủ lạnh, máy giặt lúc vất rác sẽ rất tốn. Bạn nào sau nay sang Nhật lúc tìm phòng trọ thì lời khuyên của mình là không nên vào những nhà mà không có máy giặt và tủ lạnh trước. Vì nếu không có các bạn phải mua là 1, thứ 2 lúc các bạn chuyển đi các bạn phải bỏ đi những thứ đó như rác và mất phí( chủ nhà sẽ không chấp nhận bạn để lại bất cứ vật gì là của bạn dù nó có mới, mình có kinh nghiệm trong chuyện này, vì mình đã từng bỏ 1 cái tủ lạnh mất 4000 yên). Đổ rác tại Nhật và những từ vựng về đổ rác
Lưu ý 2:
Ở Nhật họ hay bỏ những đồ rác vẫn còn dùng được ra đường, như tivi, lò vi sóng, có nhiều trường hợp họ ghi tờ giấy nói là vẫn còn sử dụng được và bạn có thể tùy tiện lấy, nhưng việc nhặt những đồ như vậy là không hợp pháp.
Mình chia sẻ thêm là thời gian gần đây có một số quận đã quyết định làm các túi rác riêng phân biệt cho các loại rác đã phân như ở trên, và họ bán những túi này rất đắt- mỗi tối trung bình 5-8k tiền vnđ. Mình nghĩ đây là cách kiếm thêm tiền thêm của họ.
Mỗi người sống ở 1 quận sẽ phải trả 1 khoản phí là thuế dân sinh (住民税ーじゅうみんぜい). Tiền thu rác lấy từ phí này.
Ở nhật việc xả rác ra đường là rất hiếm, đường phố luôn khá sạch, thùng rác ở nơi công cộng nhiều, nhưng ở những nơi vui chơi thì ít. Nhiều khi đi chơi mang rác về tận nhà đổ.
Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích được chút gì đó cho các bạn.
Nguồn: trainghiemnhatban.net
Nhật hoàng mới, kỷ nguyên mới, nước Nhật có sang trang?
Trong 3 thập kỷ trị vì của Nhật hoàng Akihito, nước Nhật trải qua những năm kinh tế trì trệ, nhưng đồng thời đã đạt được nhiều thành tựu, vượt qua các thiên tai, và chứng kiến thay đổi về mọi mặt.