Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật N4 có ví dụ cụ thể (Khoảng 80 mẫu) (P1)

Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật N4 có ví dụ cụ thể (Khoảng 80 mẫu) (P1)

03:00 09/06/2019

Bài 1. ます形 (thể ます)

1. ~方

Ý nghĩa: Cách

Cách chia: Động từ chia ở thể ます bỏ đi đuôi ます cộng với 方(かた)

Ví dụ

2. ~ やすい…/~ にくい…

Ý nghĩa: Dễ hay khó làm việc gì đó

Cách chia: Động từ chia ở thể ますbỏ đi đuôi ます cộng vớiやすい/ にくい

Ví dụ

3. ~ ながら …

Ý nghĩa: Thực hiện hai hành động cùng một lúc

Cách chia: Động từ ますbỏ ます cộng vớiながら

Ví dụ

4.~ たい。。。。

Ý nghĩa: Mong muốn làm việc gì đó

Cách chia: Động từ ở thể ますbỏます cộng vớiたいhoặc たくない

Ví dụ

5.~ はじめる…

Ý nghĩa: Bắt đầu…

Cách chia: *Động từ ますbỏ ます cộng với động từ はじめる

Ví dụ

6.~だします。。。

Ý nghĩa: Đột nhiên xảy ra 1 sự việc hoặc 1 hành động gì đó

Cách chia: Động từ ますbỏ ます cộng vớiだします

7.~ つづけます。。。

Ý nghĩa: Tiếp tục xảy ra 1 sự việc hoặc 1 hành động gì đó

Cách chia: Động từ ますbỏ ます cộng với động từ つづけます

Ví dụ

8.~ おわる。。。

Ý nghĩa: kết thúc hay hoàn thành một sự việc hoặc một hành động gì đó

Cách chia: Động từ ますbỏ ます cộng với động từ おわる

Ví dụ

Bài 2. て形 (thể て)

1. Vてから……

Ý nghĩa: Sau khi làm xong việc gì đó thì

Cách chia: Động từ chia ở thể て cộng vớiから

Ví dụ

2 .Vてもいいです

Ý nghĩa: Diễn tả sự cho phép thực hiện hành động nào đó

Cách chia: Động từ chia ở thể て cộng vớiもいいです

Ví dụ

3. Vてもかまいません

Ý nghĩa: Làm thì cũng không vấn đề gì

Cách chia: Động từ chia ở thể て cộng vớiもかまいません

Ví dụ

4. Vてみます

Ý nghĩa: Thử làm gì đó

Cách chia: Động từ chia ở thể て cộng vớiみます

Ví dụ

5. Vてしまいました

Ý nghĩa:

Hoàn thành, làm xong 1 hành động nào đó rồi….

Hối tiếc, luyến tiếc về 1 hành động ko mong muốn đã xảy ra.

Cách chia: Động từ chia ở thể て cộng vớiしまいます hayしまいました。Thường hay dùng với dạng しまいました hơn

Ví dụ

6. Vておきます

Ý nghĩa:

Làm trước hay làm sẵn một việ nào đó

Giữ nguyên một tình trạng nào đó

Cách chia: Động từ chia ở thể て cộng vớiおきます

Các động từ hay dùng như :書いておく(viết sẵn, viết trước),じゅんびしておく(chuẩn bị trước),買っておく(mua trước)

Ví dụ

7. Vています

Ý nghĩa: Dùng để diễn tả tình trạng , trạng thái của sự vật, sự việc là kết quả của 1 hành động

Cách chia: Động từ chia ở thể て cộng vớiいます

Chú ý là động từ V ở đây là các tự động từ

Ví dụ

8. Vてあります

Ý nghĩa: Dùng để diễn tả tình trạng , trạng thái của sự vật, sự việc là kết quả của hành động có sự cố ý do ai , người nào đó gây ra,để lại….

Cách chia: Vてあります Động từ chia ở thể て cộng vớiあります

Chú ý là động từ này tha động từ

Ví dụ

Bài 3: た形(けい) (thểた)

1. V たまま …

Ý nghĩa: Giữ nguyên một tình trạng hay một hành động gì đó mà thực hiện 1 hành động khác

Cách chia: Động từ chia ở thể たcộng với まま

Ví dụ:

2. Vたことがあります

Ý nghĩa: Đã từng… nói về kinh nghiệm của bản thân đã từng trải qua

Cách chia: Động từ chia ở thể たcộng vớiことがあります

Ví dụ

3. Vたり、Vだり…

Ý nghĩa: liệt kê hành động không theo trình tự thời gian

Cách chia: Động từ thứ nhất chia ở thể たcộngvớiり , động từ thứ hai chia ở thểたcộngvớiりします

Lưu ý : Thì của câu văn phụ thuộc vào động từします

Ví dụ:

4. Vたほうがいいです

Ý nghĩa: đưa ra lời khuyên cho người khác nên làm gì đó

Cách chia: Động từ V chia ở thể た cộng với ほうがいいです

Ví dụ

Bài4: ない形(けい)(thểない)

1. Vなければなりません

Ý nghĩa: Phải làm gì đó

Cách chia: Động từ chia ở thể ないbỏ い cộngvới ければなりません

Ví dụ:

2. Vなくてはいけません

Ý nghĩa: …Phải …/ phải làm…/ cần phải ….

Cách chia: Vないくてはいけません

Ví dụ:

3. Vなくてもいいです

Ý nghĩa: Không cần làm… cũng được.

Cách chia: Vないくてもいい

Ví dụ:

4.Vなくてもかまいません

Ý nghĩa:Không làm hành động đó thì cũng không vấn đề gì cả

Cách chia: Động từ chia ở thể ない bỏ đi từ い cộngvới くてもかまいません

Ví dụ :

5.Vずに

Ý nghĩa:

Không làm … mà lại làm…

Thay vì làm …thì lại làm …

Cách chia: Vない ずに

Chú ý : Động từします sẽ là せずに .

Ví dụ

6.Vたほうがいいです。

Ý nghĩa: Nên làm hành động gì đó

Cách chia:

Vた + ほうがいいです

Vない

Ví dụ:

Bài 4: 辞書(じしょ)形(けい) (thể từ điển )

Vることがあります

Ý nghĩa: thường làm hành động nào đó

Cách chia: Vることがあります

Ví dụ :

Bài 5: 普通(ふつう)形(けい) (thể thông thường )

1. ~んです

Ý nghĩa: Dùng để đưa ra lý do hay dùng để giải thích một tình huống, một sự việc nào đó

Cách chia: Động từ, tính từ đuôi i, tính từ đuôi na, danh từ chia về thể thông thường rồi cộng với んです

Chú ý: tính từ đuôi na và danh từ sẽ bỏ だvà thay bằng なkhi chia ở thì hiện tại, rồi cộng với んです

Ví dụ

a)

A[ ねむそうですね]

A[Trông có vẻ buồn ngủ vậy ]

B[ええ、今日5時に起きたんです]

B[ừ,hôm nay tớ đã dậy lúc 5h sáng mà]

b)

A [この本、読まないんですか]

A[Quyển sách này, cậu ko đọc à?]

B[ええ、あまりおもしろくないんです]

B[ừ,vì nó ko có gì thú vị,hay mới cả]

2.~んですが

Ý nghĩa: được sử dụng để đưa ra chủ đề liên quan đến một yêu cầu, một lời mời hoặc một biểu thức xin lời gợi ý, lời khuyên từ người khác…

Cách chia: Động từ, tính từ đuôi i, tính từ đuôi na, danh từ chia về thể thông thường rồi cộng với んですが

Chú ý: tính từ na và danh từ sẽ bỏ だvà thay bằng な khi chia ở thì hiện tại rồi cộng vớiんですが

Ví dụ

3.そうです。

Ý nghĩa: Nghe nói là

Cách chia: Động từ, tính từ đuôi i, tính từ đuôi na, danh từ chia về thể thông thường rồi cộng vớiそうです

Ví dụ

4。Nghi vấn từ か、

Ý nghĩa: .biểu thị 1 câu hỏi nghi vấn về ai,cái gì,ở đâu,như thế nào…được ẩn ở bên trong câu văn

Cách chia: Nghi vấn từ ( các từ dùng để hỏi như だれ(ai),なに(cái gì),どこ(ở đâu),…) cộng với động từ, tính từ đuôi i, na, danh từ chia ở thể thông thường ,rồi thêm trợ từ かvào phía sau.

Chú ý; tính từ đuôi na, danh từ sẽ ko có だkhi chia ở thì hiện tại thông thường、

Ví dụ

5。かどうか

Ý nghĩa: phải hay không

Cách chia: Động từ, tính từ đuôi i, tính từ đuôi na, danh từ chia về thể thông thường rồi cộng với かどうか

Chú ý: tính từ đuôi na và danh từ sẽ bỏ だ và thay bằng な khi chia ở thì hiện tại, rồi cộng với かどうか

6.Vるところです

Ý nghĩa: Chuẩn bị làm hành động nào đó

Cách chia: Vるところです

Hay đi kèm với trạng từ 今からhoặc 今ở phía trước câu văn

Ví dụ

a)

A[ご飯を食べましたか]

B「いいえ、まだです。今から食べるところです」。

A(Cậu đã ăn cơm chưa vậy?)

B(Tớ chưa . Bây giờ chuẩn bị ăn .)

b)

A[ まだ荷物(にもつ)が来(き)ていないんですが]

B[すみません。今(いま)、届(とど)けるところです。もう少(すこ)しお待(ま)ちください。

A(Hành lý của tôi vẫn chưa được chuyển tới .. )

B(Chúng tôi xin lỗi. Bây giờ đang chuẩn bị chuyển tới.Xin hãy chờ thêm 1 lát nữa )

c)

A[ あの話(はなし)、もうヤンさんに話しましたか]

B[いいえ、今から、話すところです]

A( chuyện kia, cậu đã nói với Yan san chưa ?)

B(Tớ chưa. Bây giờ tớ chuẩn bị nói đây )

7. ところです

Ý nghĩa: Đang thực hiện hành động nào đó

Cách chia: Vているところです

Hay đi kèm với trạng từ 今ở phía trước câu văn

Ví dụ

8…Vたところです

Ý nghĩa: Vừa mới làm gì

Cách chia: Vたところです

Hay đi kèm với trạng từ さっき(lúc nãy ),たった今(Vừa mới ..) ở phía trước câu văn

Ví dụ

a)

今(いま)、仕事(しごと)が終(お)わったところです

(Bây giờ tôi vừa mới kết thúc xong công việc)

b)

A[もしもし、さっき送(おく)ったファックス読みましたか]

B[あ、すみません。今戻(もど)ったところで、まだよんでいないんです]。

A(Alo..…Anh đã đọc tài liệu fax tôi vừa mới gửi lúc nãy chưa vậy )

B(A, tôi xin lỗi. bây giờ vì tôi vừa mới quay lại văn phòng , nên là vẫn chưa đọc,)

c)

駅(えき)に着(つ)いた時(とき)、ちょうど電車(でんしゃ)が出たところでした

(Khi mà tới nhà ga thì vừa đúng tàu điện vừa mới rời đi mất)

Bài 6: 動詞/形容詞 (Động từ và tính từ)

1.すぎます

Ý nghĩa: Quá

Cách chia: *Động từ chia ở Vますbỏ đi đuôi ます、tính từ đuôi いbỏ い、tính từ đuôi なbỏ なcộng với động từ すぎます/ すぎる

Ví dụ

2.そうです

Ý nghĩa: Trông có vẻ chỉ phỏng đoán hoặc phán quyết của người nói dựa trên những gì nhìn thấy, cảm nhận thấy

Cách chia: *Động từ chia ở Vますbỏ đi đuôi ます、tính từ đuôi いbỏ đi từ い、tính từ đuôi なko có trợ từ なcộng với そうですhoặc そうだ

Chú ý: tính từ いい(tốt,đẹp,đúng) sẽ chia là いいàよさそうです

Ví dụ

a)

空(そら)が暗(くら)くなってきました。雨(あめ)が降(ふ)りそうです

(Trời đã trở lên tối dần rồi. Có vẻ như sắp mưa…)

b)

田中(たなか)さんは毎日(まいにち)とても忙(いそが)しそうです。

( Anh tanaka hàng ngày có vẻ như rất bận rộn)

c)

昨日(きのう)ひさしぶりに山田(やまだ)さんに会(あ)いましたが、元気(げんき)そうでした。

(Đã lâu ko gặp anh yamada thì hôm qua tôi đã gặp ,anh ấy trông có vẻ khỏe mạnh )

d)

おいしそうなお菓子(かし)ですね。

( Bánh kẹo trông có vẻ ngon nhỉ)

e)

リンさんは楽(たの)しそうに話ていますね。

(Em Linh có vẻ đang nói chuyện rất vui vẻ nhỉ )

f)

このかばんはポケットがたくさんあって、べんりそうだね。

(Chiếc cặp này vì có nhiều túi nên có vẻ rất tiện lợi nhỉ )

3.しがっています。。……

Ý nghĩa: Có vẻ muốn làm gì đó và chỉ dùng cho ngôi thứ 3 vì người nói không thể biết người kia muốn gì .

Cách chia: Động từ chia ở Vたい bỏ đi đuôi い、tính từ đuôi い bỏ đi từ い、tính từ đuôi な ko có trợ từ な cộng với がっています

Chú ý: tính từ liên quan tới cảm giác thì hay được sử dụng như さびしい(buồn ,chán)、いや(ko thích, ghét..)、。。。

例(れい)

Ví dụ

4.まえに

Ý nghĩa: Trước khi làm gì…thì làm gì…

Cách chia: *Động từ chia ở Vる、danh từ N thêm の rồi cộng với 前(まえ)に

Ví dụ

a)

毎朝家(まいあさいえ)を出(で)る前(まえ)に、新聞(しんぶん)を読(よ)みます

(Hàng sáng thì tôi thường đọc báo trước khi ra khỏi nhà)

b)

ゆうべ寝(ね)る前(まえ)に、国(くに)の家族(かぞく)に手紙(てがみ)を書(か)きました。

(Tối qua, trước khi đi ngủ thì tôi đã viết thư về cho gia đình )

c)

昼(ひる)ご飯(はん)の前(まえ)に、この仕事(しごと)をやります。

(Trước khi ăn cơm trưa thì tôi sẽ làm nốt công việc này )

d)

あそびに行く前(まえ)に、宿題(しゅくだい)をしなさい。

(Trước khi đi chơi thì hãy làm hết bài tập ở nhà đi đã.)

e)

日本(にほん)へ来(く)るまえに、ベトナム(べとなむ)に住(す)んでいました。

(Trước khi tới Nhật thì tôi đã từng sống ở Việt Nam )

5.あとで

Ý nghĩa: Sau khi làm gì ….thì làm gì ~

Cách chia: *Động từ chia ở Vた、danh từ N thêm の rồi cộng với あとで

Ví dụ

6. ばかりいます…

Ý nghĩa: Chỉ toàn làm ~/ chỉ toàn ….

Cách chia: Động từ chia ở Vて、danh từ N rồi cộng vớiばかりhoặc ばかりいます

Ví dụ

a)

娘(むすめ)は全然勉強(ぜんぜんべんきょう)しないで、毎日(まいにち)あそんでばかりです

(Con gái tôi hoàn toàn ko học hành gì mà hàng ngày chỉ toàn chơi thôi )

b)

映画館(えいがかん)の中(なか)は若(わか)いひとばかりでした。

(Trong rạp chiếu phim thì toàn là các bạn trẻ thôi)

c)

Hoangさんはさっきからお菓子(かし)ばかり食べています。

(Bạn Hoàng thì từ nãy tới giờ chỉ toàn ăn kẹo )

d)

かれは毎日お酒を飲んでばかりいます。

(Anh ta thì hàng ngày chỉ toàn uống rượu )

e)

彼女(かのじょ)はさいきん学校(がっこう)を休(やす)んでばかりいます。

(Cô ấy thì dạo này toàn nghỉ học ở trường )

7.まるで~ ようです

Ý nghĩa: giống như là

Cách chia: Động từ V chia về thể thông thường 、danh từ N có thêm の rồi cộng với ようです

Ví dụ

Tags:
Kí ức bi thương của người vợ Nhật Bản mất chồng, mất con do Khmer Đỏ

Kí ức bi thương của người vợ Nhật Bản mất chồng, mất con do Khmer Đỏ

Bà Naito tuy đã được trở về, nhưng mất con, mất chồng, không thể quên được những ngày sống bơ vơ lẻ loi trên vùng đất “chết” Campuchia.

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất