Kanagawa Nhật Bản – Nơi lý tưởng cho lao động yêu công nghệ, kỹ thuật
Kanagawa Nhật Bản có tên tiếng Nhật là 神奈川県, đây là tỉnh có dân số đứng thứ 2 Nhật Bản sau Tokyo.
19:30 01/07/2018
Kanagawa là một tỉnh có dân số đứng thứ 2 tại Nhật sau Tokyo, Kanagawa cũng chính là một phần của vùng đô thị Tokyo. Đây là một trong những tỉnh thu hút số lượng lao động Việt Nam tham gia XKLĐ lớn nhất, đặc biệt là lao động tham gia các ngành kỹ thuật như điện tử, cơ khí,…
1. Kanagawa – Nhật Bản mini
Vị trí địa lý tỉnh Kanagawa Nhật Bản
Kanagawa có một mặt giáp biển, nằm phí nam khu vực Kanto thuộc hòn đảo Honsu Nhật Bản giáp danh với các thành phố:
– Tỉnh 13: Tokyo
– Tỉnh 19: Yamanashi
– Tỉnh 22: Shizuoka
Với diện tích 2.415,83 km2, Kanagawa là tỉnh có diện tích lớn thứ 43/47 tỉnh Nhật Bản, trung tâm hành chính là thành phố Yokohama phân chia thành 6 huyện và 33 hạt, với 19 thành phố gồm: Isehara, Chigasaki, Kawasaki, Zama, Hadano, Ebina, Minamiashigara, Miura, Odawara, Sagamihara, Yamato, Yokohama (thủ phủ), Yokosuka, Zushi, Atsugi, Ayase, Fujisawa, Hiratsuka, Kamakura.
– Thời tiết khí hậu: Thuộc miền trung Nhật Bản, Kanagawa có khí hậu khá ôn hòa khi nhiệt độ thấp nhất là 3 độ, tuyết rơi nhiều vào tháng 1 và 2, nhiệt độ trung bình của toàn vùng là khoảng 18 độ C.
Khoảng cách từ Kanagawa đến các thành phố lớn của Nhật
Kagagawa có hệ thống giao thông hiện đại, rất thuận lợi cho việc di chuyển qua lại giữa các đỉa điểm với nhau. Khoảng cách giữa Kanagawa đến các thành phố đó là:
Khoảng cách Kagagawa – Tokyo: ~ 40 km
– Khoảng cách Kagagawa – Hokkaido: ~ 1200 km
– Khoảng cách Kagagawa – Shizuoka: ~ 164 km
– Khoảng cách Kagagawa – Ōsaka: ~ 490 km
– Khoảng cách Kagagawa – Nagoya: ~ 334 km
– Khoảng cách Kagagawa – Kobe: ~ 510 km
– Khoảng cách Kagagawa – Kyōto: ~ 442 km
– Khoảng cách Kagagawa – Fukuoka: ~ 1100 km
– Khoảng cách Kagagawa – Saitama: ~ 65 km
– Khoảng cách Kagagawa – Hiroshima: ~ 796 km
2. Hướng dẫn đi tàu điện ngầm từ Tokyo đến Kanagawa
Hiện tay, hệ thống giao thông tại Kanagawa khá phát triển, để di chuyển từ Tokyo tới nơi đây bạn có thể chọn 1 trong 6 ga nội thành Tokyo để di chuyển gồm: ga Tokyo, ga Ueno, ga Shinagawa, ga Shibuya, ga Shinjuku, ga Ikebukuro. Các tuyến tàu điện tư nhân gồm có tuyến Tokyu Toyoko, tuyến Keihin Kyuko Dentetsu, tuyến JR có Shonan Shinjuku, Keihin Tohoku, Tokaido/Ueno Tokyo Line, Yokosuka.
Tuyến Tokyu Toyoko
Tokyu Toyoko là tuyến tàu điện xuất phát từ Shibuya, đi qua Yokohama, ngoài ra tuyến tàu này còn kết nối trực tiếp với “tuyến Minatomirai” đến Motomachi, Chukagai, Sakuragicho giúp bạn thuận lợi tới các điểm tham quan du lịch
Tàu nhanh nhất | Địa điểm xuất phát | Mức giá | Thời gian di chuyển | Số tuyến |
Kyuko đặc biệt | Shibuya | 270 Yên | 27 phút | Tuyến số 3, 4 |
Shonan Shinjuku Line
Shonan Shinjuku Line xuất phát từ các nhà ga Shinjuku, Shibuya, Ikebukuro, đây được coi là tuyến tàu di nhất giúp bạn di chuyển đến Kanagawa mà không thể chuyển tàu. Tuy nhiên chi phí đi so với tàu Tokyu Toyoko đắt hơn khá nhiều.
Tàu nhanh nhất | Địa điểm xuất phát | Mức giá | Thời gian di chuyển | Số tuyến |
Kaisoku đặc biệt | Ikebukuro | 620 Yên | 36 phút | Tuyến số 2, 3 |
Kaisoku đặc biệt | Shinjuku | 550 Yên | 31 phút | Tuyến số 1, 2, 3, 4 |
Kaisoku đặc biệt | Shibuya | 390 Yên | 25 phút | Tuyến số 4 |
Tuyến Keihin Tohoku
Tuyến tàu điện Keihin Tohoku có điểm dừng tại các ga chính như Tokyo, Ueno, Shinagawa,… gồm 2 loại là tàu thường và tàu nhanh.
Tàu nhanh nhất | Địa điểm xuất phát | Mức giá | Thời gian di chuyển | Số tuyến |
Kaisoku đặc biệt | Ueno | 550 Yên | 42 phút | Tuyến số 4 |
Kaisoku đặc biệt | Tokyo | 470 Yên | 36 phút | Tuyến số 4 |
Kaisoku đặc biệt | Shinagawa | 290 Yên | 27 phút | Tuyến số 4 |
Tokaido, Ueno Tokyo Line
Tàu nhanh nhất | Địa điểm xuất phát | Mức giá | Thời gian di chuyển | Số tuyến |
Kaisoku hoặc tàu thường | Tokyo | 470 Yên | 26 phút | Tuyến số 9,10 |
Kaisoku hoặc tàu thường | Shinagawa | 290 Yên | 23 phút | Tuyến số 12 |
Kaisoku hoặc tàu thường | Ueno | 550 Yên | 33 phút | Tuyến số 7 |
Keihin Kyuko Dentetsu, Keikyu
Tàu nhanh nhất | Địa điểm xuất phát | Thời gian di chuyển | Mức giá | Số tuyến |
Kaisoku Tokkyu | Shinagawa | 18 phút | 300 Yên | Tuyến số 1 |
Tuyến Yokosuka
Tàu nhanh nhất | Địa điểm xuất phát | Mức giá | Thời gian di chuyển | Số tuyến |
Kaisoku | Tokyo | 470 Yên | 26 phút | Tuyến số 1, 2, 3, 4 |
Kaisoku | Shinagawa | 290 Yên | 23 phút | Tuyến số 15 |
3. Những địa điểm du lịch nôỉ tiếng Kanagawa
Bảo tàng mì ăn liền
Địa chỉ: 2-3-4, Shinko, Naka-ku, Yokohama-shi, Kanagawa
神奈川県横浜市中区新港2-3-4
Phí ăn mì 300 yên, trải nghiệm thực tế làm mì ăn liền đối với học sinh tiểu học là 300 yên, học sinh cấp 2 trở lên là 500 yên
Khu vườn Sankeien
Vườn Sankeien được mở bởi nhà buôn giàu có Sankei Hara từ năm 1906 nằm ở thành phố Yokohama. Với diện tích 180.000 m2, Sankeien tái hiện nhiều cảnh công trình của các nơi khác tại Nhật Bản như Kyoto, Kamakura, Shirakawago, Tokyo, Wakayam
Địa chỉ: Yokohama, Kanagawa Prefecture, Naka-ku Honmokusan’notani 58-1231-0824
Gía vé: Người lớn 500JPY, trẻ em 200JPY
Khu phố Trung Hoa Yokohama Chinatown
Địa chỉ: 神奈川県横浜市中区山下町
Yokohama, Kanagawa Prefecture, Naka-ku Yamashita-cho
Tượng Phật A Di Đà Kamakura
Tượng Phật A Di Đà Kamakura nặng 121 tấn, cao 13m, được coi là một trong những tượng Phật lớn nhất Nhật Bản. Bức tượng đồng này được hai nhà điêu khắc Ono Goroemon và Tanji Hisatomo đúc vào năm 1252 theo đề xuất của bà Inadano Tsubone và linh mục Joko
Tượng phật Kamakura thuộc tỉnh Kanagawa, cách Tokyo khoảng 50km về hướng nam-tây nam hiện nay là điểm đến lý tưởng cho những ai du lịch tâm linh
Đền Tsurugaoka Hachimangu
Địa chỉ 神奈川県鎌倉市雪ノ下2-1-31
2-1-31, Yuki-no-shita, Kamakura-shi, Kanagawa-ken
Lâu đài Odawara
Địa chỉ: 6-1 Jonai, Odawara-shi, Kanagawa
神奈川県小田原市城内6-1
Phí vào cửa: 410 yên
9 địa chỉ shopping lý tưởng khi du lịch Tokyo
Bạn đã sẵn sàng tìm hiểu về các hành trình đi Nhật mùa Thu này chưa ?