Liên từ nối câu trong tiếng Nhật
Cũng giống như tiếng Việt trong tiếng Nhật, để nối câu, nói câu dài hơn, nhiều ý hơn thì bắt buộc phải sử dụng đến các liên từ, từ nối.
10:00 25/11/2018
Liên từ đóng vai trò quan trọng trong tiếng Nhật. Bởi chúng làm cho các ý trong một câu hoặc các câu trong đoạn được liên kết với nhau chặt chẽ hơn.
Hãy cùng học một số liên từ phổ biến hay sử dụng nhất trong tiếng Nhật nhé cá bạn!
Liên từ thứ tự trong tiếng Nhật
そして: và, với lại
それから:sau đó, từ sau đó
それでは: sau đó, vậy thì
VD: ベトナムの食べ物はおいしいです。そして、安いです。
Đồ ăn Việt Nam ngon. Và rẻ nữa.
Liên từ phản ý
が: nhưng
でも, しかし, けれど: Nhưng, tuy nhiên
ところが: dẫu sao thì; thế còn; thậm chí
日本の食べ物はどうですか。
…おいしいですが、高いです。
Đồ ăn Nhật như thế nào?
… Ngon nhưng đắt.
Liên từ lý do
ですから: vì vậy; do đó
だから: do đó; do vậy
それで: do đó; bởi vậy
それだから: bởi thế, cho nên
そこで: do đó, bởi vậy
そのだめ: vì lí do đó
VD: スポーツが 好きですから、毎日 します。
Vì thích thể thao, nên ngày nào tôi cũng chơi
Liên từ thêm vào
それに: bên cạnh đó; hơn thế nữa
そのうえ: ngoài ra còn; hơn thế nữa
また: lại còn, hơn nữa
しかも: hơn nữa
VD: ミラーさんは親切だし、 頭 もいいし、それに ハンサムです。
Anh Miller vừa tốt bụng, vừa thông minh, hơn nữa lại đẹp trai.
Liên từ điều kiện trong tiếng Nhật
では: thế thì; thế là
それでは: trong trường hợp đó; sau đó
それなら: nếu như thế; nếu ở trường hợp
そうすると: nếu làm theo cách đó; nếu làm
Liên từ thay đổi đề tài trong tiếng Nhật
さて: nào…., và sau đây, và bây giờ
ところで: thế còn, có điều là, chỉ có điều, song
Liên từ tóm lại trong tiếng Nhật
つまり: tóm lại; tức là
ようするに: tóm lại; chủ yếu là; nói một cách khác
すなわち: có nghĩa là, tức là
Liên từ lựa chọn
あるいは: hoặc; hoặc là
または: hoặc; nếu không thì
もしくは: hoặc là, hay là
Liên từ nhớ ra
そういえば
Liên từ xác nhận
ということは
Nguồn: hikariacademy.edu.vn