Ngữ pháp JLPT N5: ~のを (~ no o)
Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N5: ~のを (~ no o).
17:00 27/10/2019
Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Danh từ hoa động từ
Cấu trúc
Vる、V-普通形+のを~
Hướng dẫn sử dụng
☞ Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ わすれましたsẽ sử dụng thể nguyên dạng「辞書形」có nghĩa là Quên~ ☞ Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ 知っていますかsẽ sử dụng thể thông thường「普通形」có nghĩa là Anh/chị có biết ~ không? Mẫu câu dùng để hỏi xem người nghe có biết được nội dung được biểu thị ở phần trước「の」hay không.
Câu ví dụ
キャベツを 買うのを 忘れました。
Tôi quên mua bắp cải rồi.
きゃべつをかうのをわすれました。
Kyabetsu o kau no o wasuremashita.
窓を 閉めるのを 忘れました。
Tôi quên đóng cửa sổ rồi.
まどをしめるのをわすれました。
Mado o shimeru no o wasuremashita.
私は届書に 住所を書くのを わすれました。
Tôi đã quên viết địa chỉ vào tờ khai.
わたしはとどけしょにじゅうしょをかくのをわすれました。
Watashi wa todokegaki ni jūsho o kaku no o wasuremashita.
木村さんが来月結婚するのを 知っていますか。
Anh/chị có biết chị Kimura sẽ cưới vào tháng sau không?
きむらさんがらいげつけっこんするのをしっていますか。
Kimura-san ga raigetsu kekkon suru no o shitte imasu ka.
田中さんが来年ベトナムへ出張するのを知っていますか。
Anh/chị có biết anh Tanaka sẽ đi công tác sang Việt Nam vào năm sau không?
たなかさんがらいねんべとなむへしゅっちょうするのをしっていますか。
Tanaka-san ga rainen Betonamu e shutchō suru no o shitte imasu ka.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N5: ~のを (~ no o).
Nguồn: tiengnhat.minder.vn
Sạc điện thoại vô tư chỉ với muối, nước và một cây gậy khi có thiên tai ở Nhật
Một chiếc máy sạc điện thông minh đã được ra đời nhằm giải quyết những nỗi lo về mất điện mỗi khi có thảm họa tại Nhật Bản.