Người Nhật cứ mở miệng là nói mấy câu này

I. Vài cụm từ liên quan đến ちょっと (chotto)

11:30 08/05/2018

1. ちょっと待って! Chotto matte Đợi một chút

2. ちょっといい! Chotto ii Làm phiền bạn một chúc được không?

3. ちょっとねえ! Chotto nee Này cậu (Có thể dùng để gọi ai đó)

4. ちょっと見せて! Chotto misete Cho tôi xem một chút

5. ちょっとだけ! Chotto dake Chỉ một chút thôi

6. ちょっと座っても良い Chotto suwattemoii Tôi ngồi một chút được chứ?

II. Một vài cụm ~でもいい cho người ba phải

1. なんでもいい Nandemo ii Cái nào cũng được

2. どうでもいい Doudemo ii Thế nào cũng được

3. どこでもいい Dokodemo ii Ở đâu cũng được

4. いつでもいい Itsudemo ii Khi nào cũng được

5. だれでもいい Daredemo ii Ai cũng được

III. Một vài câu chúc

1. 良い一日を Yoi ichinichi wo Một ngày tốt lành

2. 良い週末を Yoi shuumatsu wo Cuối tuần vui vẻ

3. おやすみなさい oyasuminasai Chúc ngủ ngon

4. 良い休暇を Yoi kyuuka wo Kỳ nghỉ vui vẻ

IV. Một vài cụm từ “Không gì đó…”

1. 私はやっていない。 Watashi wa yatte inai. Tôi không làm đâu.

2. いいえ、私ちっとも存じません。 Iie, watashi chitto mo zonjimasen. Không, tôi không biết một chút nào cả.

3. その話はしたくない。 Sono hanashi wa shitakunai. Tôi không muốn nói về điều đó.

4. 私はどこへも行かないわ。 Watashi wa doko e mo ikanai wa. Tôi sẽ không đi đâu hết.

5. そういう意味で言ったのではありません。 Sou iu imi de itta no de wa arimasen. Tôi không có ý nói như vậy.

6. 私はそれに不同意なんです。 Watashi wa sore ni fudoui nan desu Tôi không tán thành với điều đó.

7. そのことは否定しません。 Sono koto wa hitei shimasen. Tôi không phủ nhận điều đó.

8. 私は教えないよ。 Watashi wa oshienai yo. Tôi sẽ không nói cho bạn đâu

Nguồn: Vietnamplus

Tags:
Những bí mật giúp người Nhật thành công

Những bí mật giúp người Nhật thành công

Sử dụng công cụ kinh tế một cách linh hoạt dựa trên tinh thần “tự nguyện” hợp lý là ưu tiên hàng đầu trong chính sách của Nhật Bản.

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất