Sến sẩm với 50 cách gọi người yêu trong tiếng Nhật
Nếu đã biết cách tỏ tình bằng tiếng Nhật với người ấy thì bạn đừng bỏ qua 50 cách gọi người yêu trong tiếng Nhật này! Vừa sến sẩm, lãng mạn lại vun đắp cho tình cảm hai bạn cứ thế tốt đẹp dần. Cùng theo dõi bài viết dưới đây, để không bỏ lỡ thông tin bổ ích này nhé!
12:00 04/02/2020
Khi yêu nhau không chỉ hành động, cử chỉ mà lời nói của bạn cũng khiến đối phương chết mê
Khi yêu ngoài cử chỉ, hành động quan tâm đến nhau thì lời nói ngọt ngào cũng là mật ngọt khiến nàng/ chàng chết mê với bạn.
Mỗi nơi sẽ có cách gọi người yêu riêng, ở Việt Nam sẽ có cách gọi khác với Nhật Bản. Vậy cách gọi người yêu trong tiếng Nhật như thế nào hãy cùng tham khảo.
I. Cách gọi người yêu trong tiếng Nhật khiến người ấy chết mê
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
彼氏 (かれし) | Bạn trai |
ボーイフレンド | Bạn trai |
彼女 (かのじょ) | Bạn gái |
ガールフレンド | Bạn gái |
意中の女 (いちゅうおんな) | Người yêu, bạn gái |
前彼 (まえかれ) |
Bạn trai cũ |
Hình 1. Cách gọi người yêu trong tiếng Nhật khiến người ấy chết mê
元彼 (もとかれ) | Bạn trai cũ |
旧彼女(きゅうかのじょ) | Bạn gái cũ |
前カノ(まえカノ) | Bạn gái cũ |
元カノ (もとカノ) | Bạn gái cũ |
今彼(いまかれ) | Bạn trai hiện tại |
今カノ (いまカノ) | Bạn gái hiện tại |
恋人 (こいびと) | Người yêu |
愛人 (あいじん) | Người yêu |
ラバー | Người yêu |
想い人 (おもいひと) | Người thương |
交際相手(こうさいあいて) | Người hẹn hò |
元交際相手 (もとこうさいあいて) | Người hẹn hò cùng, người cũ |
恋人同士 (こいびとどうし) |
Cặp đôi yêu |
Yêu đơn phương là một giai đoạn tình cảm bất cứ ai cũng sẽ từng trải qua
片思い人 (かたおもいびと) | Người yêu đơn phương |
ガールハント | Người tìm bạn gái |
色男(いろおとこ) | Con trai sát gái |
悪い虫(わるいむし) | Người yêu tệ, xấu tính |
若い燕 (わかいつばめ) | Nam trẻ tuổi yêu nữ lớn |
ハーニー | Gọi người yêu (nữ) |
ダーリン | Gọi người yêu (nam) |
ベビー | Gọi người yêu (nữ) |
跡追い心中 (あとおいしんじゅう) | Theo người yêu đến chết, tự tử theo |
密夫(みっぷ) | Bồ phụ nữ có chồng |
間夫 (まぶ) | Bồ phụ nữ có chồng |
II. 4 cách xưng hô giữa người yêu với nhau bằng tiếng Nhật
Cách xưng hô giữa người yêu với nhau bằng tiếng Nhật
Có 4 cách phổ biến mà các cặp đôi có thể dùng để xưng hô với nhau:
Tên gọi + chan/kun: phổ biến ở cặp đôi trong độ tuổi khoảng 20
Gọi bằng nickname: phổ biến với cặp đôi trong độ tuổi khoảng 30, nhưng ít hơn cách trên.
Gọi bằng tên: phổ biến ở độ tuổi gần 40
Gọi bằng tên + san : phổ biến ở độ tuổi 40 nhưng ít hơn cách trên.
III. Cách nói lời yêu thương bằng tiếng Nhật “chuẩn nhất”
Khi biết cách gọi người yêu trong tiếng Nhật rồi bạn nhớ đừng quên đốn tim người ấy với cách nói lời yêu thương bằng tiếng Nhật dưới đây.
Cách nói lời yêu thương bằng tiếng Nhật chuẩn nhất
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
愛しています。 | Anh yêu em/Em yêu anh |
私のこと愛してる? | Anh có yêu em không? |
好き?嫌い?はっきりして! | Em yêu anh hay ghét anh? Hãy cho anh biết |
あなたとずっと一緒にいたい。 | Anh muốn ở bên em mãi |
あなたが好き! | Em thích anh |
私にはあなたが必要です。 | Anh cần em |
あなたを幸せにしたい。 | Anh muốn làm em hạnh phúc |
心から愛していました。 | Anh yêu em từ tận trái tim |
あなたは私にとって大切な人です。 | Em vô cùng đặc biệt với anh |
告白する | Tỏ tình |
告白される | Được tỏ tình |
口説く | Cưa cẩm |
彼に口説かれた。 | Anh ta cưa cẩm tôi |
彼女を口説いた。 | Tôi cưa cẩm cô ta |
彼いるの? | Em có bạn trai chưa? |
付き合っている人 がいます。 | Em đang quan tâm đến 1 người rồi |
あなたは私の初恋の人でした。 | Em là tình yêu đầu của anh |
あなたに惚れた! | Anh đã chót yêu em |
ずっと守ってあげたい。 | Anh muốn che chở cho em |
Nếu bạn đang phân vân có phải phân chia ngôi khi nói bằng tiếng Nhật không, thì chúng tôi khẳng định là không nhé! Bạn có thể áp dụng nói lời yêu thương cho cả chàng và nàng đều được hết. Cố gắng lên nào.
Với 50 cách gọi người yêu trong tiếng Nhật mà chúng tôi cung cấp ở trên quả thực thật thú vị đúng không nào. Nếu thấy bài viết thú vị hãy chia sẻ cho bạn bè cùng biết để cùng nhau học tiếng Nhật thật tốt nhé!
Chúc bạn thành công!
Nguồn: TTCVN
Bắt một thực tập sinh Việt Nam dùng dao tấn công đồng nghiệp tại Gifu
Cảnh sát tỉnh Gifu đã bắt một thực tập sinh Việt Nam. ドー・スァン・ロック (22 tuổi) (Đỗ Xuân Lộc) sống ký túc xá nhà máy ở Jinkai, Motosu vì tội cố ý giết người.