Tên các loại bệnh thường gặp trong tiếng Nhật

Bệnh tật là những nỗi lo lắng thường trực của mọi người vì nó không bao giờ bỏ qua 1 ai. Các bạn đã biết hết tên các từ vựng về bệnh bằng tiếng Nhật chưa? Nếu chưa thì sẽ rất khó khăn khi các bạn đến Nhật để du học, làm việc hoặc định cư đấy. Vì vậy hôm nay bài viết này sẽ liệt kê một số từ vựng tiếng Nhật về những bệnh thường gặp, các bạn cùng tham khảo nhé!

20:00 02/05/2018

風邪(かぜ): Bệnh cảm

インフルエンザ: Bệnh cúm

肺炎(はいえん): Viêm phổi

気管支炎(きかんしえん) : Viêm phế quản

咳(せき): Ho

喘息(ぜんそく) :Hen suyễn

結核(けっかく) : Bệnh lao

高血圧(こうけつあつ): Cao huyết áp

糖尿病(とうにょうびょう) : Bệnh tiểu đường

下痢(げり): Bệnh tiêu chảy

腎臓病(じんぞうびょう): Bệnh thận

低血圧(ていけつあつ): Huyết áp thấp

心臓病(しんぞうびょう): Bệnh tim

肝炎(かんえん): Viên gan

盲腸炎(もうちょうえん): Viên ruột thừa

リン病(りんびょう): Bệnh lậu

皮膚病(ひふびょう): Bệnh da liễu

不眠症(ふみんしょう): Chứng mất ngủ

癌(がん): Ung thư

マラリア: Bệnh sốt rét

デング熱(でんぐねつ): Sốt dengue

コレラ: Dịch tả

頭痛(ずつう): Đau đầu

腹痛(ふくつう): Đau bụng

虫歯(むしば): Sâu răng

麻疹(はしか): Dịch sởi

骨折(こっせつ): Gãy xương

吐き気(はきけ): Buồn nôn

痙攣(けいれん): Co giật

お出来(おでき): U nhọt.

麻痺(まひ): Chứng tê liệt

便秘(べんぴ): Bệnh táo bón

Theo nuocnhat

Tin liên quan:

Học nhanh ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật cho người đi XKLĐ Nhật Bản

Các bạn thân mến! Tiếng Nhật đóng vai trò vô cùng quan trọng, chiếm 80% trong việc đi xkld Nhật, tiếng Nhật tốt là lợi thế để thi đỗ đơn hàng, xuất cảnh đúng hạn, và còn nhiều lợi ích trong quá trình làm việc ở xứ sở phù tang. Vì vậy, trong bài viết này Báo Nhật muốn chia sẻ toàn bộ ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản cho người đi xkld Nhật để hỗ trợ phần nào việc học tiếng Nhật của bạn

Tên các loại bệnh thường gặp trong tiếng Nhật - ảnh 1

Tiếng Nhật được đánh giá là một trong bảy ngôn ngữ khó nhất thế giới. Do đó, để học tốt tiếng Nhật điều đầu tiên là phải nắm vững cấu trúc ngữ pháp cơ bản. Đối với các bạn đi xkld Nhật, học tốt tiếng Nhật ngay từ ban đầu là lợi thế để đỗ đơn hàng, xuất cảnh đúng hạn, và quan trọng hơn nếu bạn giao tiếp tốt tiếng Nhật bạn sẽ được ông chủ để ý, cất nhắc lên một vị trí công việc tốt hơn. Vì vậy, nắm vững ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản là điều vô cùng quan trọng.

Trước tiên, bạn phải nắm rõ các đặc tính chính của ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản sau đây:

Thuộc từ được để ở cuối câu– Động từ (動詞 – Dōshi) không chia theo danh xưng, giống sinh học và số lượngTiếng Nhật không có mạo từ– Đại đa số danh từ không có số nhiều– Trợ từ được đặt ở cuối chữ hay cuối câu để biểu thị sự quan hệ giữa các chữ trong câu hoặc gia tăng thêm nhiều nghĩa– Chủ từ và túc từ thường được giản lược nếu như đã hiểu chúng là gì trong câu– Có hai thể loại văn trong tiếng Nhật là thể thông thường “ふつうけい” và thể lịch sự “てねいけい ” trong đàm thoại tùy trường hợp sử dụngCòn dưới đây là các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản:

Cấu trúc 1: Mô tả tên tuổi, nghề nghiệp, quốc tịch

Ngữ pháp: _____は_____です。( Đây là mẫu câu khẳng định)Ví dụ: わたし は マイク ミラー です。Tôi là Michael Miler.

Cấu trúc 2: Mẫu câu phủ định

Ngữ pháp : _____は_____じゃ/ではありません。( Dùng tương tự câu 1)Ví dụ: サントスさん は がくせい じゃ (では) ありません。Anh Santose không phải là sinh viên.

Cấu trúc 3: Dạng câu hỏi với trợ từ は và trợ từ nghi vấn か ở cuối câu

Ngữ pháp : _____は _____ですか。Câu hỏi dạng này được dịch là ” _______ có phải không?”

Ví dụ:ミラーさん は かいしゃいん ですか。Anh Miler có phải là nhân viên công ty không?サントスさん も かいしゃいん です。Anh Santose cũng là nhân viên công ty.

Cấu trúc 4: Mẫu câu dùng trợ từ も với ý nghĩa là “cũng là”

Ngữ pháp : _____も _____です(か)。

Cách dùng: Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい để xác nhận hoặc いいえ để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ は.và dùng để thay thế vị trí của trợ từ は và mang nghĩa “cũng là”.

Ví dụ :

A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか ) Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?

B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không.

A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.

Lưu ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.

Học ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản không khó đâu nhé!

Cấu trúc 5: Mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい (おいくつ) dùng để hỏi tuổi

Ngữ pháp :は なんさい(おいくつ) ですか。は~さい です。

なんさい Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi).おいくつ Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.

Ví dụ:たろくんはなんさいですか Bé Taro mấy tuổi vậy ?たろくんはきゅうさいです Bé Taro 9 tuổi.

やまださんはおいくつですか Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?

Cấu trúc 6: Mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người

Ngữ pháp :A___ は なに じん ですか。A__ は_____ じん です。

Cấu trúc 7: Hỏi về bản chất của sự vật, sự việc

Ngữ pháp :___A__は なんの~ _____ですか。A は ~の~ です。Nghĩa : “A là _____ gì?”

Ví dụ:この本は何の本ですか?Cuốn sách này là sách gì?この本は、日本での本です。Cuốn sách này là sách tiếng Nhật

Cấu trúc 8: Đây là cái gì?

Ngữ pháp : ___A__ は なん ですか。A là Cái gì?

Ví dụ:これは何ですか?Đây là cái gì?これは、ノートブックです。 Đây là cuốn vở.

Cấu trúc 9: Quê của (bạn) ở đâu?

いなか は どこ ですか。わたしのいなか は ~ です。

Ví dụ:あなたの故郷はどこですか? Quê bạn ở đâu?ハノイでの私の故郷。Quê tôi ở Hà Nội.

Trên đây là một số chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản dành cho những người đi xkld Nhật.Để ghi nhớ các cấu trúc này, các bạn cần ghi cấu trúc, đặt ví dụ nhiều lần và luyện tập mỗi ngày thì mới đạt hiệu quả tốt nhất.

Chúc các bạn học tiếng Nhật thành công!

Theo Nguồn XKLD

Tags:
30 từ vựng tiếng Nhật cần ghi nhớ khi đến ngân hàng

30 từ vựng tiếng Nhật cần ghi nhớ khi đến ngân hàng

Chắc hẳn khi sang du học và xuất khẩu lao động tại Nhật Bản các bạn du học sinh, thực tập sinh phải thường xuyên đến ngân hàng, cây ATM làm các giao dịch: gửi tiền vì không thể để nhiều tiền mặt tại nhà, chuyển nhận tiền,…Nhưng không phải bạn nào cũng có lượng ngôn ngữ đủ để hiểu hết các thông tin cần thiết khi giao dịch với ngân hàng. Sau đây là bài tổng hợp các từ vựng cần thiết khi đi ngân hàng của laodongnhatban.com.vn.

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất