Thực ra phỏng vấn Baito cũng có cách lươn lẹo được đấy các bạn :)

Trước tiên, các bạn đi phỏng vấn Baito phải có sự chuẩn bị tốt, đôi lúc các bạn đừng nghĩ phỏng vấn những công việc đơn giản thì chắc chắn các bạn sẽ đổ, bởi vì cùng lúc phỏng vấn với bạn còn có những người khác nữa, người tuyển dụng sẽ chọn từ trên xuống dưới theo: tác phong, sự chuẩn bị và trình độ tiếng nhật. Vì vậy hãy bỏ ra chút thời gian chuẩn bị đễ ko bị “tạch” nhé.

08:00 20/03/2018

Cái quan trọng đầu tiên mà đi phỏng vấn cần và cứu ban là 履歴書(りれきしょ). Phỏng vấn baito nên bạn chỉ cần điền những thông tin cá nhân cơ bản của bản thân, 1 phần là để nhớ hơn, 1 phần là nhà tuyển dụng có thể nhìn vào đó và vấn đề hỏi bạn sẽ giảm đi.( Cái này bạn có thể lấy từ quyển Town Work trong ga nào cũng có hoặc mua ở combini)

Trong lúc phỏng vấn bạn sẽ bị hỏi những câu hỏi cơ bản phía dưới đây, nếu bạn chuẩn bị lưu loát những câu trả lời dưới, không chỉ cho đợt phỏng vấn này mà bạn còn có thể sử dụng cho những đợt phỏng vấn khác nữa. Trong lúc trả lời câu hỏi, bạn nên nói nhiều, những câu đơn giản cũng được, nói nhiều bạn sẽ nắm được thế chủ động, sẽ không để thời gian dư thừa và ít bị hỏi những câu hỏi có thể bạn không biết, vì nhà tuyển dụng sẽ không dùng quá nhiều thời gian để phỏng vấn bạn, hãy tận dụng mánh khóe này nhé.

Và cuối cùng, để tạo ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng thì cuối buổi phỏng vấn sẽ nói to và dõng dạc câu: 頑張りま、よろしくお願いいたします。(がんばります、よろしくおねがいします).

chúc các bạn phỏng vấn thành công với những câu trả dưới đây.

1. おなまえは (Bạn tên là gi?)

わたしは…….です (Tôi là……)

2. おいくつですか hoặcなんさいですか (Bạn bao nhiêu tuổi?)

………..さいです (Tôi …. tuổi)

3. しゅっしんはどちらですか// どこのしゅっしんですか // おくにはどこですか。 (Quê quán của bạn ở đâu?)

Ví dụ: わたしはベトナムの ハノイです (Tôi ở Hà Nội của Việt Nam)

Hoặc わたしはベトナムのしゅっしんです。 (Tôi đến từ Việt Nam)

きぼうじかんがありますか…. (Bạn muốn làm vào những khoảng thời gian nào?)( chỉ cần nghe từ きぼう thì bạn sẽ đoán họ đang hỏi bạn muốn làm thời gian nào

….じから….じまでです.(Từ …. giờ đến ….giờ )

….曜日……曜日働けます(Ngày…ngày…. có thể làm được)

4. ごじたくはどちらですか// どこにすんでいますか。(Bạn sống ở đâu?)

….です// ….にすんでいます。(Sống ở …..)

5. 家からここまでどのくらい時間がかかりますか (Từ nhà tới đây mất bao lâu?)

30分くらいです (Mất khoảng 30 phút ạ)

6. アルバイトの経験はありますか (Bạn đã có kinh nghiệm đi làm thêm chưa?)

あります/ありあせん (có /// không)

Nếu trả lời là CÓ どんなアルバイトですか ([Có kinh nghiệm trong] công việc gì?)

おべんとうやさんでのアルバイトです (Tôi làm ở tiệm bán cơm hộp)

7. どうしてこのみせではたらきたいとおもいますか (Tại sao muốn làm việc ở đây?)( cái này ít hỏi)

8. だれの紹介ですか (Ai giới thiệu cho bạn vậy?)

…….さんの紹介です。/ …….先生の紹介です

9. いつから出勤できますか (Có thể bắt đầu làm khi nào?)

明日から/来週からです/いつでも大丈夫です (Ngay từ ngày mai/// Từ tuần sau // Có thể bắt đầu làm bất cứ khi nào?)

Theo: http://8n8n.vn

Tags:
Cách nhận lại thuế thu nhập khi làm baito

Cách nhận lại thuế thu nhập khi làm baito

Nói một cách ngắn gọn, bạn chỉ cần chuẩn bị những giấy tờ dưới đây, mang đến chi cục thuế (税務署, tax office), nộp đơn và chờ tiền sẽ được chuyển về tài khoản sau khoảng 2 tháng.

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất