尊敬語 – Tôn kính ngữ trong tiếng Nhật

Ngoài tác phong làm việc vô cùng nghiêm túc và luôn đúng giờ, người Nhật còn nổi tiếng với phong cách giao tiếp lịch sự mà biểu hiện cao nhất chính là Kính ngữ (敬語―けいご.

16:30 27/12/2018

尊敬語-ton-kinh-ngu-trong-tieng-nhat

** Khái quát: Kính ngữ được phân chia làm 3 loại: Tôn kính ngữ, Khiêm nhường ngữ và Lịch sự ngữ.

I. Tôn kính ngữ – 尊敬語:

1, Các trường hợp sử dụng:

Sử dụng khi đề cập tới hành động, trạng thái của người ở vị trí cao hơn, ở trên mình hoặc những đối tượng đặc biệt như khách hàng, đối tác… trong những bối cảnh, trường hợp trang trọng.

2, Các cách biến đổi:

Ví dụ

Động từ đặc biệt– いる・行く・来る→ いらっしゃる– 食べる・飲む→ 召し上がる– 言う→ おっしゃいます– 見る→ ご覧になる– 知っている→ ご存知です– する→ なさる

– 今晩はお宅にいらっしゃるでしょう。

Tối nay ngài có ở nhà chứ ạ?– 和食を召し上がります。お酒も召し上がります。

Mời quý khách sử dụng món ăn truyền thống washoku. Mời quý khách sử dụng rượu sake.– お名前は何とおっしゃいますか。

Xin hãy cho biết tên của anh là gì ạ?– あの方をご存知ですか。

Anh có biết vị kia là ai không?

…お / ご~になる

– 待つ→ お待ちになる– 掛ける→ お掛けになる– 帰る→ お帰りになる– 卒業する→ ご卒業になる

– 今日は何時ごろおかえりになりますか。

Hôm nay mấy giờ anh về?– 何年に大学をご卒業になったのですか。

Khi nào thì anh/chị tốt nghiệp đại học?

…Dạng bị động:

れ / られ

– 待つ→ 待たれる– 掛ける→ 掛けられる– 行く→ 行かれる– する→ される

– 社長は 帰られましたか。

Giám đốc đã về chưa vậy?– 京都へ行かれましたか。

Anh đã đi Kyoto chưa?

3, Lưu ý:

Thường tôn kính ngữ sẽ kết hợp với các cách nói lịch sự như:「 ~ ていただけませんか」、「~てくださいませんか」、「~させていただきます」、...

- 急用があったから、お電話を使っていただけませんか。

Tôi có việc gấp quá nên có thể mượn tạm điện thoại của anh được không?

- 先生、もう一度説明させていただけませんか。

Xin cô hãy giải thích lại cho em một lần nữa.

Nguồn: Nhật ngữ Kosei

Tags:
Tiêu chuẩn để sang Nhật Bản làm việc với tư cách kỹ năng đặc biệt

Tiêu chuẩn để sang Nhật Bản làm việc với tư cách kỹ năng đặc biệt

Mức lương của lao động người nước ngoài tối thiểu bằng mức lương của người lao động Nhật ở cùng vị trí và được ghi rõ trong hợp đồng ký kết với người lao động đó.

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất