18 từ vựng nhất định phải biết khi đến Nhật Bản

Sau đây là 18 từ vựng ở Nhật Bản bạn nhất định phải biết vì chắc chắc sẽ bắt gặp chúng rất thường xuyên đấy nhé!

11:00 24/03/2018

1. Kawaii (Ka-wa-eeee)

“Dễ thương”

Ở Nhật Bản, kawaii là một từ rất phổ biến, có nghĩa là dễ thương. Sự dễ thương có thể thấy ở khắp xứ sở hoa anh đào, ví dụ như các cửa hàng tiện lợi, thương hiệu nổi tiếng đều có một nhân vật hoạt hình dễ thương làm đại diện.

2. Otsukaresama deshita (Oh-su-ka-ray-sa-ma day-she-ta)

Đây là một từ ngữ để biểu thị cảm xúc rất hay trong tiếng Nhật mà không thể diễn tả lại bằng tiếng Anh hay tiếng Việt. Người Nhật thường dùng từ này để biểu dương ai đó sau khi đã hoàn thành công việc hoặc nhiệm vụ của mình vào cuối ngày.

3. Ee (Còn được viết là “Eh” hoặc “Aaaaaayyyyyyyyy”)

“Huh?” “Cái gì?” “Không thể nào!” “Thật sao?” “Có đùa không thế?”

Chắn chắn khi ở Nhật, bạn sẽ bắt gặp từ này. Nó được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, thể hiện sự bất ngờ, hoài nghi .

4. Onegaishimasu (Oh–neh–gah–eee–shee–mah–su)/Kudasai (Koo-da-sa-ee)

“Xin vui lòng”, “Làm ơn”

Hãy nói từ này thật nhiều nhé. Đây là một từ ngữ lịch sự và rất phổ biến trong tiếng Nhật.

5. Osusume (Oh-soo-soo-may)

“Giới thiệu”, “Đề cử”

“Osussume wa nan desu ka?” – Hãy nói với nhân viên ở bấ kỳ cửa hàng nào, bạn sẽ không thất vọng đâu.

6. Omakase (Oh-ma-ka-say)

“Tuỳ bạn.”

Một cách nói để đề xuất hay ủy thác món ăn của mình cho đầu bếp khi đi ăn nhà hàng. Hoặc bạn có thể dùng để trì hoãn khi đang đắn đo suy nghĩ.

7. Nani (Na-nee)

“Cái gì vậy?”

“Nani” là một trong số những từ được người Nhật sử dụng nhiều nhất. Từ này thường được dùng để tìm kiếm, xác nhận lại thông tin, như ‘nani kore’ (“What’s that?”). Hay trong giao tiếp, người ta cũng nói ‘NaaaNNIII ?? !! ?? !! (Vấn đề của bạn là cái quái gì vậy?)

8. Muzukashii (Moo-zoo-ka-shee)

“Hơi khó đấy…”

Bên cạnh nghĩa ‘khó khăn’, hay là ‘tệ’ thì từ ‘muzukashii’ còn được sử dụng trong trường hợp bạn muốn từ chối một điều gì đó nhưng ngại nói ‘không’. Trên thực tế, người Nhật rất ngại từ chối trực tiếp hay nói ‘không’ một cách thằng thắn, do đó từ này được sử dụng rất rộng rãi.

9. Kawai Sou (Ka-why-so)

“Tồi tệ.” “Quá tệ.” “Thật đáng tiếc.”

Đây là một cụm từ để biểu lộ cảm xúc về những sự cố đáng tiếc. Những ai mới học tiếng Nhật sẽ rất dễ nhầm lẫn từ này với cả kawaii (dễ thương) và kowai (sợ hãi).

10. Shoganai (Show-gah-na-ee)

“Vô ích.” “Không giúp gì được.”

Từ này đều có thể mang nghĩa tốt hoặc xấu. Về mặt tốt, nó như một lời khích lệ hãy bằng lòng với những gì mình có và chấp nhận nó. Về mặt xấu, cụm từ này có thể trởi thành lời biện minh cho việc không cố gắng, không phấn đấu.

11. Yoroshiku onegaishimasu (Yo-row-she-ku oh–neh–gah–eee–shee–mah–su)

“Tôi nợ bạn.”

Một cụm từ rất hay nữa của tiếng Nhật mà không có từ tương ứng trong tiếng Anh. Cum từ này được sử dụng để thúc đẩy một mối quan hệ tốt hơn hoặc nhờ đến sự giúp đỡ của người khác.

12. Ganbatte (Gan-ba-tay)

“Hãy cố gắng hết sức.”

Từ này dùng để khuyến khích, cổ vũ đối phương. Một từ tiếng Anh nghĩa tương tự là ‘Fight!’, nhưng ‘Ganbatte!’ mang ý nghĩa khích lệ tinh thần trong cuộc sống thường ngày hơn là đơn giản chỉ cổ vũ trong thể thao.

13. Arigatou gozaimasu (A-ri-ga-tow go-za-ee-ma-su)

Arigatou gozaimasu hoặc Arigatou gozaimashita ( あ り が と う ご ざ い ま し た) được dùng khi đối tượng là bề trên. Đây là một biến thể cao cấp hơn của Arigatou, mang tính lịch sự hơn và bày tỏ nhiều lòng biết ơn hơn.

14. Doumo (Do-mow)

Một từ cảm ơn tiếng Nhật hay được dùng khác, đó là Doumo. Nếu một người nào đó giữ cửa cho bạn hoặc giúp đỡ bạn cầm túi xách một cách thân thiện, bạn sẽ sử dụng Doumo (phát âm là “Domo”), điều đó có nghĩa đơn giản là “Cảm ơn”.

15. Oishii (Oh-ee-shee) / Umai (Ooh-my)

Cả ‘oishii’ và ‘umai’ đều có nghĩa là ‘ngon’, ‘giỏi’. Bạn sẽ gặp 2 từ này nhiều nhất là trong các bữa ăn. Tuy nhiên, ‘umai’ không phổ biến bằng ‘oishii’, do đó nếu không quen thì bạn cứ sử dụng ‘oishii’ thôi nhé!

16. Ramen (Ra-nam)

Một từ không thể thiếu trong danh sách vì quá phổ biến không chỉ ở Nhật mà còn ở nhiều nước khác. Mì ramen đã quá quen thuộc với người dân nơi đây, đặc biệt là giới học sinh, sinh viên.

17. Arerugi- (Ah-re-ru-gee)

Mới sang Nhật, bạn khó có thể thích nghi ngay với các món ăn tại đây, do đó sẽ có nhiều bạn bị dị ứng lắm nhé!. ‘Arerugi’ có nghĩa là ‘dị ứng’, bạn cũng sẽ bắt gặp từ này thường xuyên đấy.

18. Nenkyuu (Nen-kyoo) và Byokyuu (Be-yo-kyoo)

Ở Nhật, bạn phải biết sự khác biệt giữa Nenkyuu và Byokyuu. Hai từ này khác nhau, Nenkyuu có nghĩa là ‘nghỉ phép’, còn ‘Buokyuu’ có nghĩa là ‘nghỉ ốm’. Nếu bạn không may đổ bệnh, thì hãy xin ‘nghỉ ốm’, chứ đừng ‘nghỉ phép’ nhé.

Nguồn: Tintucnuocnhat.com

Tags:
Cách học từ vựng tiếng Nhật hiệu quả nhất

Cách học từ vựng tiếng Nhật hiệu quả nhất

Có rất nhiều cách học từ vựng tiếng Nhật, xin giới thiệu với các bạn 1 số cách học từ vựng tiếng Nhật thông dụng. Hi vọng các bạn có thể áp dụng 1 trong những cách học từ vựng tiếng Nhật này vào thực tế để có thể nhớ từ vựng lâu hơn.

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất