Dịch tên tiếng Việt sang tên tiếng Nhật thế nào?
Có nhiều bạn thắc mắc là không biết tên tiếng Việt của mình dịch ra tiếng Nhật có lạ hay buồn cười không không. Thực tế kết quả Google dịch trả về những tên rất lạ, nghe đọc phiên âm thì rất buồn cười.
13:00 27/02/2018
Đó là lý do tại sao bạn nên đọc bài viết này để dịch tên tiếng Việt của mình sang tên tiếng Nhật chuẩn nhất!
Nguyên tắc dịch tên
Nguyên tắc số một khi phiên âm tên tiếng Việt sang tiếng Nhật mà bạn cần nhớ, đó là: đơn giả. Đơn giản để dễ đọc, dễ hiểu, dễ viết nhất. Bạn không nên lạm dụng âm dài hay âm lặp vì đây là những thứ gây khó đọc trong tiếng Nhật và cũng không tạo thành phát âm đẹp và đơn giản. Bạn cũng không nên phiên âm đủ các chữ cái trong tên bạn mà chỉ cần làm sao cho cách đọc giống tên bạn nhất là được.
Các công cụ hỗ trợ tìm tên tiếng Nhật
1. Tìm nazuke (cách đọc trong tên)
Bạn có thể tìm kếm trên trang web http://5go.biz/sei/p5.htm.
Công cụ này sẽ giúp bạn tìm kiếm cùng lúc tới 10 chữ kanji.
2. Tìm tên (nam, nữ)Bạn tìm tên của mình theo giới tính trên web http://5go.biz/sei/cgi/kensaku.htm. Chọn 男の子 cho tên nam, hoặc 女の子 cho tên nữ
Giao diện trang website tìm tên tiếng Nhật theo giới tính.
3. Từ điển Hán Việt Thiều ChửuBạn có thể tra được các âm Hán Việt ra chữ Hán và ngược lại tại đây: http://nguyendu.com.free.fr/langues/hanviet.htm
Lưu ý: Để có thể chuyển hoàn toàn tên mình sang tiếng Nhật với đầy đủ ý nghĩa bao hàm trong tiếng Việt gốc, bạn cần có sự hiểu biết ý nghĩa ngôn từ sâu xa của cả tiếng Việt và tiếng Nhật một cách chuẩn xác nhất.
Một số họ dịch từ tiếng Việt sang tiếng Nhật
Các mẫu họ phổ biến tại Việt Nam dịch sang tiếng Nhật
Bạn có thể lưu lại ảnh mẫu để xem họ tên mình dịch sang ngôn ngữ Nhật thế nào hoặc đọc thông tin dưới đây để biết chi tiết nhé.Nguyễn 阮 => 佐藤 Satoh
Trần 陳 => 高橋 Takahashi
Lê 黎 => 鈴木 Suzuki
Hoàng (Huỳnh) 黄 => 渡辺 Watanabe
Phạm 范 => 坂井 Sakai
Phan 潘 => 坂本 Sakamoto
Vũ (Võ) 武 => 武井 Takei
Đặng 鄧 => 遠藤 Endoh
Bùi 裴 => 小林 Kobayashi
Đỗ 杜 => 斎藤 Saitoh
Hồ 胡 => 加藤 Katoh
Ngô 吳 => 吉田 Yoshida
Dương 楊 => 山田 Yamada
Đoàn 段 => 中田 Nakata
Đào 陶 => 桜井 Sakurai / 桜沢 Sakurasawa
Đinh 丁 => 田中 Tanaka
Tô 蘇 => 安西 Anzai
Trương 張 => 中村 Nakamura
Lâm 林 => 林 Hayashi
Kim 金 => 金子 Kaneko
Trịnh 鄭 => 井上 Inoue
Mai 枚 => 牧野 Makino
Lý 李 => 松本 Matsumoto
Vương 王 => 玉田 Tamada
Phùng 馮 => 木村 Kimura
Thanh 青 => 清水 Shimizu
Hà 河 => 河口 Kawaguchi
Lê Phạm 黎范 => 佐々木 Sasaki
Lương 梁 => 橋本 Hashimoto
Lưu 劉 => 中川 Nakagawa
Trần Đặng 陳鄧 => 高畑 Takahata
Trần Lê 陳黎 => 高木 Takaki
Chu 周 => 丸山 Maruyama
Trần Nguyễn 陳阮 => 高藤 Kohtoh
Đậu 豆 => 斉田 Saita
Ông 翁 => 翁長 Onaga
Với những họ đã được dịch sẵn này, bạn chỉ cần tìm tên của mình trên trang web tìm tên nêu trên là đã biết được tên tiếng Nhật của mình thế nào rồi. Chúc các bạn thành công!
Sử dụng cấu trúc どうも (doumo) trong giao tiếp tiếng Nhật
Hầu hết mọi người khi mới học tiếng Nhật thường chỉ biết どうも(doumo) trong các câu có sẵn như kiểu どうもありがとう(cảm ơn) mà không biết đến những cách dùng khác của どうも(doumo). Vậy hôm nay các bạn hãy cùng với Dekiru tìm hiểu về cách sử dụng từ thú vị này nhé.