Giá cả của một số hàng hóa, đồ tiêu dùng, mức chi phí ở nước Nhật

  Đối với phần lớn các bạn đi du học Nhật Bản, người lao động Việt Nam khi sinh sống tại Nhật Bản– một đất nước có mức sống cao hơn khá nhiều so với Việt Nam thì giá cả hàng hóa, giá sinh hoạt phí…luôn là những vấn đề đáng được quan tâm hàng đầu. Để các bạn có cái nhìn về cuộc sống nơi đây, ad xin phép tổng hợp và giới thiệu tới các bạn giá một số mặt hàng chủ yếu tại thị trường Nhật Bản (giá cả dưới đây mang tính chất tham khảo và trung bình, sẽ có sự tăng giảm tùy vào từng vùng sinh sống hoặc từng thời điểm).

06:00 26/08/2019

Đối với phần lớn các bạn đi du học Nhật Bản, người lao động Việt Nam khi sinh sống tại Nhật Bản– một đất nước có mức sống cao hơn khá nhiều so với Việt Nam thì giá cả hàng hóa, giá sinh hoạt phí…luôn là những vấn đề đáng được quan tâm hàng đầu. Để các bạn có cái nhìn về cuộc sống nơi đây, ad xin phép tổng hợp và giới thiệu tới các bạn giá một số mặt hàng chủ yếu tại thị trường Nhật Bản (giá cả dưới đây mang tính chất tham khảo và trung bình, sẽ có sự tăng giảm tùy vào từng vùng sinh sống hoặc từng thời điểm).

1. Đồ ăn

Gạo 5kg: 1500 yên  (trung bình: 2000 yên) Thịt bò: 200 yên/100g Thịt lơn ( heo ): 150 yên/100g Sườn lợn ( heo ): 100 yên/100g Thịt gà: 100 yên/100g Cải thảo: 200 yên Cải bắp: 100 yên  (trung bình: 200 yên) Dưa chuột : 100 yên  200 yên / 3 trái Rau: 100 yên  200 yên / bó Cà chua: 100 yên / 1 trái Chuối: 100 yên / trái Táo tàu: 100 yên / trái Trái Đào: 200 yên / trái  (trung bình: 400 yên) Hồng: 100 yên / trái ~ Cá: 100 yên/100g  (trung bình: 200 yên/100g) Đường: 200 yên/kí (kg) Muối: 200 yên/kí (kg) Nước mắm: 400 yên/chai 300ml Mỳ tôm gói: 100 yên/gói Cơm bình dân: 400 yên  (trung bình: 600 yên)  Mỳ ramen: 600 yên – 900 yên / tô Mỳ soba, mỳ udon: 400 – 700 yên / tô Cơm phần : 600 yên – 1,200 yên/phần

hoa quả

2. Đồ uống

Nước máy (ở Nhật nước máy uống được ngay): miễn phí Chai nước khoáng 1.5L: 100 ~ 200 yên Trà xanh loại 1.5L, hồng trà loại 1.5L, trà sữa loại 1.5L: 200 yên Sữa tươi NC: 200 yên / hộp (1 lít) Sữa tươi 50%: 100 yên / hộp (1 lít) Bia lon: 200 yên/lon Rượu hoa quả: 200 yên/lon Nước quả (táo, cam): 100 ~ 200 yên / hộp 1 lít

đồ uống

3. Vật dụng cá nhân

Xe đạp: 10,000 yên ~ 20,000 yên Nệm: 5,000 yên Chăn mùa đông: 5,000 yên /chiếc Chăn mỏng mùa hè: 2,000 yên /chiếc Quạt máy: 3,000 yên Máy sưởi điện mùa đông: 3,000 yên Quần tây: 3,000 yên ~ (trung bình khoảng 5,000 yên) Giày tây: 3,500 yên ~ (trung bình: 6,000 yên) Áo sơ mi: 1,000 yên ~ (trung bình: 2,000 ~ 3,000 yên ) Áo thun hè: 1,000 yên ~ (trung bình khoảng 2,000) Áo khoác mỏng: 1,000 yên ~ (trung bình: 2,000 ~ 3,000) Áo khoác dày: 5,000 yên Giày thể thao: 3,000 yên ~ (trung bình: 6,000 yên) Vớ chân: 100 yên/đôi Quần jean: khoảng 2,000 yên /chiếc

đồ dùng cá nhân

4. Đồ dùng sinh hoạt

Tủ lạnh: 20,000 yên /chiếc Tủ lạnh cũ: 6,000 yên /chiếc Máy giặt: 20,000 yên /chiếc Máy giặt cũ: 6,000 yên /chiếc Lò vi sóng: 8,000 yên / chiếc Nồi cơm : 4,000 yên ~ (trung bình: khoảng 6,000 yên) Nồi : 1,000 yên /chiếc Chảo: 1,500 yên/chiếc  (trung bình: khoảng 2,000 yên) Bát (chén): 100 yên/cái Đũa: khoảng 100 yên/3 đôi Dao: 100 yên/cái

5. Giao thông

Taxi: khoảng 600 yên/km Tàu điện: khoảng 50 yên/km Xe bus: 50 yên / km Xe bus cao tốc : 4,000 yên ~ 10,000 yên/lượt Tàu shinkansen (siêu tốc): 6,000 yên / cự ly 200 km

6.Chi phí cố định

Điện: khoảng 2,000 yên  / tháng Tiền điện : 5,000 yên ~ / tháng ( nếu dùng máy lạnh) Tiền điện : 5,000 yên ~ / tháng( nếu dùng cả máy sưởi ) Nước: khoảng 2,000 yên  / tháng Ga: khoảng 1,000 yên  / tháng (trung bình 2,000 yên) Tiền điện thoại: 1,200 yên ~ / tháng (trung bình: từ 2,000 – 4,000 yên) Tiền Internet: khoảng 2,500 yên/ tháng (trung bình: 3,000 yên/tháng) Tiền bảo hiểm quốc dân: khoảng 2,000 yên / tháng (1,200 yên/tháng chưa có thu nhập)

7.Tiền nhà

Nhà không có nhà tắm tại thành phố Tokyo: khoảng 25,000 yên/tháng  (trung bình: từ 30,000 – 40,000 yên / tháng) Tắm công cộng: 450 yên/lần Nhà có nhà tắm: khoảng 50,000 yên/tháng (trung bình: khoảng 60,000 yên/tháng) Nhà chung cư: 80,000 yên ~ Ký túc xá: khoảng 20,000 – 30,000 yên/tháng Vùng nông thôn: khoảng 20,000 yên/tháng Mỗi lần chuyển nhà: Cần phải chuẩn bị số tiền từ 3 – 5 tháng (0 ~ 1 tháng tiền lễ, 1 ~ 2 tháng tiền cọc, 1 tháng tiền nhà đầu tiên). Tuy nhiên cũng có những ngôi nhà có thể thỏa thuận được tiền lễ và tiền đặt cọc.

8.Làm thêm

800 ~ 1000 yên / giờ (Tối đa khoảng 28 giờ/tuần trong mỗi kỳ học và 56 giờ/tuần trong mỗi kỳ nghỉ)

Ví dụ chi phí tiêu biểu 1 thángTiền ăn (tự nấu): 20,000 yên/tháng Tiền điện: 3,000 yên/tháng Tiền nước: 2,000 yên/tháng Tiền điện thoại: 2,000 yên/tháng Tiền internet: 2,000 yên/tháng Tiền đi lại: 5,000 yên/tháng Bảo hiểm quốc dân: 1,000 yên /tháng(khi bạn chưa có thu nhập) Tiền nhà: 30,000 yên/tháng Tổng cộng: 65,000 yên / tháng

Tuy nhiên , bạn cũng có rất nhiều cách để tiết kiệm chi phí như sống cùng với bạn (bạn có thể giảm các chi phí cố định xuống một nửa, như là tiền nhà), tự nấu ăn, thuê nhà ở xa để tiết kiệm tiền nhà và hạn chế đi lại, v.v… Trên thực tế ,có rất nhiều người có thể tiết kiệm giảm chi phí xuống 40,000 ~ 50,000 yên/tháng.    Bí quyết như giảm chi phí cố định: Khi đi du học Nhật thuê nhà vừa đủ rộng để chia sẻ chỗ ở với càng nhiều người càng tốt (khoảng 4-5 người).

Ở trên là giá cả , chi phí sinh hoạt tại các thành phố lớn như thành phố Tokyo, Osaka. Khi bạn sống ở các tỉnh khác thì chi phí cũng rẻ hơn, bằng khoảng 70% ~ 80% các chi phí ở trên.

Theo: duhocnhatsky.edu

Tags:
Nhà báo Nhật Bản bị phiến quân Syria bắt giữ từ năm 2015 cầu cứu qua video

Nhà báo Nhật Bản bị phiến quân Syria bắt giữ từ năm 2015 cầu cứu qua video

Chính phủ Nhật Bản cho biết họ đang làm mọi thứ có thể để giải cứu nhà báo Jumpei Yasuda bị nhóm phiến quân Syria bắt làm con tin năm 2015 sau khi đoạn video ghi lại hình ảnh mới nhất của nhà báo này được đăng tải trên Internet.

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất