Giá cả hàng hóa tại Nhật so với Việt Nam thì như thế nào ?

Du học sinh và lao động Việt Nam đi xuất khẩu Nhật Bản thường rất tò mò về giá cả hàng hóa tại đây bởi Nhật Bản được đánh giá là một nước có chi phí đắt đỏ nhất thế giới.

22:00 13/05/2019

Dưới đây là đánh giá về vật giá tại Nhật cho các bạn cùng tìm hiểu và có định hướng đúng đắn cho cuộc sống tại Nhật. Cùng tìm hiểu nhé!

Vật giá Nhật Bản so với Việt Nam như thế nào?

Theo bài viết này, chúng tôi xét vật giá giữa Nhật Bản và Việt Nam theo các tiêu chí sau:

Sức mua của đồng tiền

Chất lượng (độ bền, độ hài lòng) của hàng hóa, dịch vụ

Sự đa dạng của hàng hóa: Bạn có thể chọn loại giá bất kỳ hay không?

Xét về các yếu tố này, Nhật Bản vượt trội so với Việt Nam rất nhiều. Cơ sở so sánh chính là mức thu nhập trung bình tại đây:

– Tiền lương tốt nghiệp đại học mới ra trường tại VN: 4 triệu đồng

– Tiền lương tốt nghiệp đại học mới ra trường tại Nhật: 200,000 yên

– Tiền làm thêm ở VN: 12000 VND/giờ

– Tiền làm thêm ở Nhật: 800 yên/giờ

Đồ điện tử

Ở Nhật giá thấp hơn, cứ cho là bằng thì VN mắc hơn 200,000 / (4,000,000 / 250) = 12.5 lần

Với mức giá như vậy thì Chi phí sinh hoạt 1 tháng ở Nhật bao tiền?

Cập nhật giá cả một số mặt hàng thực phẩm tại Nhật Bản

* Giá cả đồ ăn

Giá cả thực phẩm ở Nhật Bản

*Giá cả đồ uống:

Chi phí sinh hoạt du học sinh Nhật Bản

Nếu biết cách tính toán kỹ lưỡng, bạn sẽ có ất nhiều cách để tiết kiệm chi phí khi du học ở Nhật.

Chi phí các loại trang phục, quần áo

– Quần tây: 3,000 yên ~ (trung bình: 5,000 yên)

– Giày tây: 3,500 yên ~ (trung bình: 6,000 yên)

– Áo sơ mi: 1,000 yên ~ (trung bình: 2,000 ~ 3,000)

– Áo thun: 1,000 yên ~ (trung bình: 2,000)

– Áo khoác mỏng: 1,000 yên ~ (trung bình: 2,000 ~ 3,000)

-Áo khoác mùa đông: 5,000 yên ~

– Giày thể thao: 3,000 yên ~ (trung bình: 6,000 yên)

– Vớ chân: 100 yên/đôi

– Quần jean: 2,000 yên

Chi phí sinh hoạt

– Xe đạp: 10,000 yên ~ 20,000 yên

– Nệm: 5,000 yên ~

– Chăn mùa đông: 5,000 yên ~

– Chăn mỏng mùa hè: 2,000 yên ~

– Quạt máy: 3,000 yên ~

– Máy sưởi điện mùa đông: 3,000 yên ~

– Tủ lạnh: 20,000 yên ~

* Chi phí giao thông, đi lại

Nhật Bản chủ yếu di chuyển bằng tàu điện ngầm

– Taxi: 600 yên/km

– Tàu điện: 50 yên/km (ước lượng)

– Xe bus: 50 yên/km

– Xe bus cao tốc (chạy liên tỉnh ban đêm): 4,000 yên ~ 10,000 yên/lượt

– Tàu shinkansen (siêu tốc): 6,000 yên / cự ly 200 km

– Chi phí tối thiểu cố định:

– Điện: 2,000 yên ~ / tháng

– Tiền điện nếu dùng máy lạnh: 5,000 yên ~ / tháng

– Tiền điện nếu dùng máy sưởi: 5,000 yên ~ / tháng

– Nước: 2,000 yên ~ / tháng

– Ga: 1,000 yên ~ / tháng (trung bình 2,000 yên nếu dùng nhiều)

– Điện thoại: 1,200 yên ~ / tháng (trung bình: 2,000 ~ 4,000 yên)

– Internet: 2,500 yên ~ / tháng (trung bình: 3,000 yên/tháng)

– Bảo hiểm quốc dân: 2,000 ~ / tháng (1,200 yên/tháng nếu bạn chưa có thu nhập)

Qua bài viết, chắc hẳn các bạn du học sinh, người lao động tại Nhật Bản đã nắm bắt được tương đối chính xác giá cả thực phẩm ở Nhật Bản. Chúc bạn là người người tiêu dùng thông thái khi sống và làm việc bên đất nước mặt trời mọc.

Nguồn: laodongxuatkhau.vn

Tags:
Tổng hợp 214 bộ thủ trong tiếng Nhật Bản để học Kanji hiệu quả hơn

Tổng hợp 214 bộ thủ trong tiếng Nhật Bản để học Kanji hiệu quả hơn

Để học chữ hán – Kanji (漢字) trong tiếng Nhật thì tùy mỗi người mà có nhiều các học khác nhau, nhưng để dễ nhớ thì mọi người thường nhớ theo các bộ thủ vì các chữ hán trong tiếng Nhật được cấu tạo từ các bộ nên khi các bạn nắm được các bộ thì học chữ Hán sẽ nhanh hơn rất nhiều.

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất