Tổng hợp 30 câu tiếng Nhật ngày nào cũng dùng
Ngày nay, Nhật Bản và cả tiếng Nhật đang có sức hảnh hưởng lớn đến thế giới đặc biệt là Việt Nam. Bởi Nhật Bản là nước có nền kinh tế hàng đầu thế giới, song song với đó quan hệ hợp tác Việt – Nhật đang phát triển nhanh chóng và lượng người Nhật đến Việt Nam đang tăng theo cấp số nhân.
08:00 24/05/2019
Tổng hợp 30 câu tiếng Nhật ngày nào cũng dùng
Nhu cầu giao tiếp tiếng Nhật ngày càng tăng cao, khóa học tiếng Nhật giao tiếp tại trung tâm Nhật Ngữ SOFL đang thu hút đông đảo các bạn học viên. Học tiếng Nhật giao tiếp thường tập trung vào các câu nói, các đoạn hội thoại thông dụng nhất .
Thay vì tập trung vào những bài học ngữ pháp , từ vựng tiếng Nhật thông thường, người học cần chủ động nâng cao kỹ năng giao tiếp bằng cách luyện nghe, nói tiếng Nhật. Để có thể nói được những câu tiếng Nhật hay, đúng, phát âm chuẩn là điều mà người học cần chú ý . Song song với đó là ngữ điệu nói phù hợp với hoàn cảnh , đối tượng giao tiếp.
Trung tâm Nhật Ngữ SOFL chia sẽ với các bạn 30 câu tiếng Nhật ngày nào cũng dùng giúp các bạn có thể học và sử dụng tiếng Nhật thuận lợi nhất.
1. Tên bạn là gì?
おなまえは。(o na ma e wa)
2. Bắt đầu thôi! (dùng trong trường hợp khi chúng ta bắt đầu một buổi học chẳng hạn)
はじめましょう。(ha ji me ma shoo)
3. Kết thúc thôi!
おわりましょう。(o wa ri ma shoo)
4. Một lần nữa (khi yêu cầu người khác nhắc lại câu họ vừa nói)
もういちど。(moo ichi do)
5. Đủ rồi!
けっこうです。(kekkoo desu)
6. Không được làm như vậy!
だめです。(dame desu)
7. Chào buổi sáng
おはよう。(ohayoo)
8. Chào buổi chiều
こにちは。(konichiwa)
9. Chào buổi tối
こんぼんは。(konbanwa)
10. Chúc ngủ ngon
あやすみなさい。(oyasuminasai)
11. Tạm biệt
さようなら。(sayoonara)
12. Xin lỗi – làm phiền (giống excuse me)
すみません。(sumimasen)
13. Xin lỗi (sorry)
ごめなさい。(gomenasai)
14. Sai (nhầm) rồi
ちがいます。(chigaimasu)
15. Thế à?
そうですか。(soodesuka)
16. Đây chỉ là một chút lòng thành (khi tặng ai đó một món quà)
ほんのきもちです。(honno kimochi desu)
17. Xin mời (mời ngồi, mời ăn…)
どうぞ。(doozo)
18. Cám ơn:
どうも。(doomo)
[どうも] ありがとう[ございます]。([doomo] arigatou [gozaimasu])
(cám ơn sau khi người ta đã làm giúp mình rồi):
[どうも] ありがとう[ございました]。([doomo] arigatou [gozaimashita])
19. Không có chi! (đáp lại lời cảm ơn, xin lỗi)
どういたしまして。(dooita shimashite)
20. Từ nay mong được anh giúp đỡ (câu nói khi bắt đầu làm quen với ai đó)
これからおせわになります。(kore kara osewaninarimasu)
à (đáp lại) chính tôi mới là người mong được giúp đỡ:
こちらこそよろしく。(kochira koso yoroshiku)
21. Vất vả quá nhỉ! (tỏ ý thông cảm)
たいへんですね。(taihen desune)
Học tiếng Nhật hiệu quả mỗi ngày
22. Hẹn mai gặp lại
じゃ、またあした。(ja , mata ashita)
23. Mời trước khi ăn
いただきます。(itada kimasu)
24. Cảm ơn sau khi ăn
ごちそさま。(gochisosama)
25. Xin chúc mừng (giống như conragulation)
おめでとうございます。(omedetoo gozaimasu)
Chúc mừng năm mới:
あけましたおめでとうございます。(akemashita omedetoo gozaimasu)
26. (khi khách đến nhà chơi) Xin lỗi, có ai ở nhà không?
ごめんください。(gomenkudasai)
27. (chủ nhà đáp lại) Hoan nghênh đến chơi!
いらつしやい。(iratsushai)
28. Mời vào trong nhà!
どうぞおあがりください。(doozo oakari kudasai)
29. Có thật không?
ほんとうですか。 (hontoo desuka)
30. Giỏi thật! (câu cảm thán)
すごいですね。(sugoi desune)
Nhật ngữ SOFL xin tổng hợp 30 câu tiếng Nhật thường dùng cho các bạn học viên . Đặc biệt là khi làm việc , giao tiếp với các đối tác người Nhật Bản thì việc sử dụng các câu này sẽ giúp công việc của bạn được dễ dàng , thuận lợi hơn rất nhiều. Chúc các bạn thành công. Trân Trọng!
Nhật đưa robot hướng dẫn khách ở ga Tokyo
Hành khách có thể hỏi robot thông tin về cửa hiệu và nhà hàng bằng tiếng Nhật, tiếng Anh và tiếng Hoa.