Tổng hợp ngữ pháp N4 tiếng Nhật đầy đủ nhất – Phần 1

Trong bộ tài liệu tổng hợp ngữ pháp N4 tiếng Nhật này có khoảng 62 mẫu đã được giải thích nghĩa và đưa ra các ví dụ cụ thể bạn có thể tham khảo ở các mẫu câu ví dụ để hiểu rõ hơn. Hãy thử check lần lượt xem mình đã nắm được bao nhiêu % trong tổng số những cấu trúc phía dưới này nhé.

10:49 27/10/2017

Tổng hợp ngữ pháp N4 tiếng Nhật đầy đủ nhất

1, ~(も)~し、~し~:Không những ~ mà còn ~ ; vừa ~ vừa ~

Giải thích:

Thường dùng để liệt kê lý do, nguyên nhân cho một hành động tiếp sau theo.

Ví dụ:

1, Vừa đói vừa khát nên tôi muốn ăn một chút gì đó

お腹がすいたし、のどが渇いたし、すこし食べてみたいです。

2, Cái áo này màu đẹp và thiết kế đẹp. Tôi muốn mua nó

このシャツは色もきれいだし、

デザインもいいですね。買いたいですと。

3, Vì hôm nay là cuối tuần, thời tiết lại đẹp nên công viên rất đông người.

今日は週末だったし、天気がよかったので、公園は人が多かったです。

2, ~によると~そうです~: Theo ~ thì nghe nói là ~

Giải thích:

Dùng để thể hiện lại thông báo, nội dung đã nhận, nghe được.

Ví dụ:

1, Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trờiđẹp

天気予報によると、明日は晴れるそうです。

2, Nghe nói không có gì đáng lo về sóng thần đo động đất sinh ra.

地震によると津波の心配はないであるそうです。

Chú ý:

Đứng trước “によると” là một nguồn thông tin, và đứng sau “によると” là sự truyền đạt lại nội dung thông tin nên không hàm chứa ý chí, cảm xúc, tình cảm của người truyền đạt.

Ngoài ra, còn có thể dùng 「によれば」tương đương như “によると” và dùng thể「ようです/ らしい」(dường như là/ có vẻ như là) thay cho 「そうです」( nghe nói là).

Theo lời anh ấy nói, thì cái chén này được xem là đồ cổ, và là một vật rất có giá trị

彼の話によれば、この茶碗は骨董品として価値の高いものだそうだ。

3, ~そうに/ そうな/ そうです~: Có vẻ,trông như, nghe nói là

Giải thích:

Dùng trong trường hợp thể hiện sự nhận định, đánh giá của người nói dựa trên những gì nhìn thấy hoặc cảm nhận.Dùng trong trường hợp thể hiện lại những gì đã nghe.

Ví dụ:

1, Nghe đâu mùa đông năm nay trời sẽ ấm

今年の冬は暖かいそうです。

2, Nghe nói gạo đang lên giá

米が値上がりしているそうです。

3, Nghe nói ngày trước khu này là biển cả.

昔はこのあたりは海だったそうです。

Chú ý:

いい→ よさそう

そうなN→ Dùng như tính từ bổ nghĩa cho danh từ theo sau そうに→ Dùng như trạng từ

4, ~てみる~:Thử làm ~

Giải thích:

Mẫu câu này biểu thị ý muốn làm thử một điều gì đó

Ví dụ:

1, Tôi muốn ăn thử món ăn lạ đó một lần

一度その珍しい料理が食べてみたい。

2, Gấu trúc thì tôi chưa từng thấy, nên muốn xem thử một lần

パンダはまだ見たことがない。一度見てみたいと思っている。

3, Hôm nọ tôi đã thử đến cửa hàng mà dạo này người ta đang bàn tán

先日最近話題になっている店へいってみました。

4, Tôi đã quyết định thử đi làm bằng xe đạp,không còn dùng xe máy nữa.

バイクがやめて、自転車通勤をしてみることにした

5, ~と~:Hễ mà ~

Giải thích:

Diễn tả những sự việc diễn ra hiển nhiên

Dùng để diễn tả cách sử dụng máy móc, thiết bị.

Dùng để chỉ đường

Ví dụ:

1, Hễ uống rượu là mặt đỏ

酒を飲むと顔が赤くなる。

2, Hễ lên đến 100 độ thì nước sẽ sôi

水は100 度になると沸騰する。

3, Ấn nút này thì cửa sẽ mở

このボタンを押すとドアは開きます。

4, Từ đây, đi thẳng sẽ thấy một tòa nhà to bên tay phải

ここをまっすぐ行くと右手に大きな建物が見えます

6, ~たら~:Nếu, sau khi ~

Giải thích:

Mẫu câu này dùng để biểu thị một đông tác hay hành vi nào đó sẽ được làm, hoặc một tình huống nào đó sẽ xảy ra, một sự việc, một động tác hay một trạng thái nào đó chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai.

Ví dụ:

1, Nếu trời mưa, chắc đường sá sẽ đông người chen chúc.

雨だったら道が混雑するだろう。

2, Nếu như đắt quá, chắc chắn sẽ không có ai mua.

もしも、あまり高かったら誰も買わないでしょう。

3, Sau khi đã uống rượu thì tuyệt đối không được lái xe.

お酒飲んだら絶対に運転はするな。

4, Sau khi lập gia đình tôi muốn nghĩ làm

結婚したら仕事をやめたい。

7, ~なら~:Nếu là ~

Giải thích:

Dùng để diễn đạt một thông tin nào đó về chủ đề mà đối tác hội thoại nêu ra trước đó.

Ví dụ:

1, Chuyện tiền bạc anh không cần phải lo. Vì tôi có thể xoay xở được

お金のことなら心配しなくていいですよ。何とかなりますから。

2, Anh có thấy Sao không?

佐藤さん見ませんでしたか?

3, Sao ha? Lúc nảy anh ấy ở trong thư viện đấy

佐藤さんなら、図書館にいますたよ。

4, Chuyện ấy tôi đã báo cáo cho giám đốc rồi

例おこならもう社長に伝え手あります。

Chú ý:

Dùng để diễn đạt một thông tin trong phạm vi giới hạn của một chủ đề nêu ra và đánh giá cao nhất trong giới hạn đó. Vế sau của 「Nなら」là thể hiện 「Nが一番だ」hoặc「Nがいい」

8, ~ば~:Nếu ~

Giải thích:

Chúng ta dùng thể điều kiện biểu thị điều kiện cần thiết để một sự việc nào đó xảy ra.Phần mệnh đề này được đặt ở đầu câu văn.

Nếu phần đầu và phần sau của câu văn có cùng chung chủ ngữ thì không thuộc động từ để biểu thị chủ ý

Trường hợp diễn tả điều kiện cần thiết để

một sự việc nào đó diễn ra.Trường hợp người nói muốn biểu thị quyết định của mình trong một tình huống hoặc khi người nói một điều gì đó.

Ví dụ:

1, Nếu có tuổi, cơ thể sẽ trở nên yếu đi

年をとれば身体が弱くなる。

2, Nếu cứ vững tin thì ước mơ sẽ thành hiệnthực

信じていれば夢はかなうものだ。

3, Bất cứ ai nếu được khen sẽ vui sướng.

誰でもほめられればうれしい。

4, Nếu cơn bão tới gần thì khí áp sẽ tụtxuống

台風が近づけば気圧が下がる。

5, Nếu kết cục tốt thì mọi chuyện sẽ tốt

終わりよければすべてよし。

Chú ý:

Trong trường hợp phần trước và phần sau của câu có cùng chủ ngữ và động từ trong cả hai phần này đều dùng từ biểu thị chủ ý thì chúng ta không dùng 「~ば」Nếu đến Nhật thì phải liên lạc với tôi nhé

Đúng : 日本へ来たら、ぜひ練習してください。

Sai : 日本へ来れば、ぜひ練習してください。

9, ~ば~ほど~:Càng ~ càng ~

Giải thích:

Mẫu câu này diễn tả sự biến đổi tương ứng về mức độ hay phạm vi của nội dung được nêu ra ở phần sau câu, khi mà điều kiện được nêu ở phần trước của câu thay đổi.Ở đây bộ phận đứng trước「~ば・~なら」và phải là cùng một động từ hoặc tính từ.

Ví dụ:

1, Càng ăn càng mập

食べれば食べるほど太る。

2, Đồ điện càng mắc tiền càng khó sử dụng

電気製品というのは、高くなればなるほど、使いにくくなる。

3, Bảng hướng dẫn này càng đọc càng thấy khó hiểu

この説明書は、読めば読むほど分からなくなる。

4, Càng định ngủ thì mắt càng tỉnh

眠ろうとすればするほど眼が冴えてくる。

5, Tiếng Nhật càng học càng thú vị

日本語は、勉強ければ勉強するほど面白い。

10, ~たがる~:….muốn….thích

Giải thích:

Diễn tả tình trạng ngôi thứ 3 muôn, thích điều gì đó.

Ví dụ:

1, Trẻ con thì chuyện gì cũng muốn biết

子供というものはなんでも知りたがる。

2, Ba mẹ tôi muốn đi du lịch nước ngoài

両親は海外旅行に行きたがっている。

3, Vào mùa hè ai cũng muốn ăn những thứ mát lạnh

夏になると、みんな冷たくてさっぱりしたものばかり食べたがる。

11, ~かもしれない~:không chừng ~,có thể ~

Giải thích:

Dùng để diễn đạt sự suy xét, phán đoán của người nói. Nó có nghĩa là có khả năng hay một sự việc nào đó đã hoặc sẽ xảy ra.

So với 「~でしょう」thì mức độ chắcchắn của mẫu câu này thấp hơn nhiều.

Ví dụ:

1, Chắc là anh ấy đã ngủ rồi

彼はもう寝てしまったのかもしれない。

2, Ý tưởng của Yamada vừa nói có thể là một ý tưởng hay đấy.

山田君が言ったそのアイデア、ちょっとおもしろいかもしれないよ。

3, Có thể là tôi sai lầm

私が間違っているかもしれません。

4, Có thể là đằng kia yên tĩnh hơn đằng này

ここよりもあっちの方が静かかもしれない。

5, Có thể là trời sẽ mưa.

雨が降るかもしれない。

12, ~でしょう~:Có lẽ ~

Giải thích:

Dùng để diễn đạt sự suy xét, phán đoán của người nói căn cứ vào thông tin có được.Ở dạng nghi vấn, dùng để hỏi về sự suy xét, phán đoán của người nghe.

Ví dụ:

1, Ngày mai có lẽ trời sẽ đẹp

明日天気がいいでしょう。

2, Có lẽ 6h anh ấy sẽ về tới

6 時までには彼は帰ってくるでしょう

13, ~しか~ない:Chỉ ~

Giải thích:

「しか」được dùng sau danh từ, lượngtừ v.v…, và vị ngữ của nó luôn ở thể phủđịnh. Nó nhấn mạnh phần đứng trước, giớihạn phần đó và phủ định những nội dungkhác còn lại. Nó thay thế cho các trợ từ

「が」, 「を」và được thêm vào sau cáctrợ từ khác. Khác với 「だけ」được dùngvới sắc thái khẳng định thì 「しか」đượcdùng với sắc thái phủ định.

Ví dụ:

1, Buổi sáng tôi chỉ uống cà phê mà thôi

朝はコーヒーしか飲まない。

2, Tôi chỉ có thể đợi 10 phút mà thôi

10 分しか待てません。

3, Những chuyện như thế này chỉ có thể nói

với bạn bè mà thôi

こんなことは友達にしか話せません。

4, Mấy tiệm ở khu vực đó chỉ mở cửa tới 6 giờ

あそこの店は6 時までしかやっていない。

5, Bộ phim này, phải 18 tuổi trở lên mới xem được.

この映画は18 歳からしか見ることはできない。

14, ~ておく(ておきます)~:Làm gì trước ~

Giải thích:

Dùng để diễn tả việc hoàn thành xong một động tác hoặc một hành vi cần thiết nào đó trước một thời điểm nhất định.

Dùng để diễn tả việc hoàn thành xong một động tác cần thiết nào đó để chuẩn bị cho lần sử dụng sau, hoặc một giải pháp tạm thời nào đó.

Dùng để diễn tả việc giữ nguyên hoặc duy trì một trạng thái.

Ví dụ:

1, Tôi định học tiếng Nhật trước khi đi Nhật

日本へ行く前に日本語を習っておくつもりです

2, Tôi đã vẻ sẵng bản đồ trên bảng nhắn tin để cho Yoshiko vẫn tìm được, dù có đến trễ.

よし子が遅れて来てもわかるように、伝言板に地図を書いておいた。

Chú ý:

Trong văn nói thì 「~ておきます」biến

thành「~ときます」

4, Anh sẽ nói chuyện trước với mẹ em nhé

お母さんに話しとくね。

15, ~よう~:Hình như, có lẽ ~

Giải thích:

「~ようです」là cách nói biểu thị sự suy đoán mang tính chủ quan, dựa trên thông tin mà người nói nhận bằng giác quan của mình. Đôi khi phó từ 「どう

も」, với nghĩa là không rõ nội dung mà mình nói là sự thật hay không được dùng kèm theo trong mẫu câu này.

Ví dụ:

1, Về điểm này có thể nói như sau.

この点については次のようなことが言えよう。

2, Ở vùng ven núi cò lẽ sẽ có tuyết rơi.

山沿いでは雪になるよう。

3, Có lẽ từ đầu buổi chiều thời tiết sẽ tốt trên khắp cả nước.

午後からは全国的に晴れよう

Chú ý:

Sự khác nhau giữa「~そうです」và

「~ようです」

「~そうです」diễn đạt sự suy đoán trực quan dựa trên quan sát thị giác của mình về cử chỉ hoặc dáng vẻ.

「~ようです」diễn đạt sự suy đoán của người nói dựa trên thông tin mà mình nghe được hay đọc được.

16, ~とおもう(と思う)~:Định làm ~

Giải thích:

Mẫu câu này được dùng để bày tỏ ý định của người nói và biểu thị rằng ý định của người nói đã được hình thành thừ trước lúc nói và hiện tại vẫn tiếp diễn, được dùng cho ngôi thứ nhất.

Ví dụ:

1, Tôi đang định đi nhật du học

日本に留学すると思う。

2, Tôi định vào làm ở trường đại học

大学で働くと思う。

3, Tôi định đi biển vào kỳ nghỉ này

今度の休みに海へ行こうと思う。

4, Tôi định đi nhà sách bây giờ.

今から書店へ行こうと思う。

Chú ý:

Mẫu câu 「~とおもっています」có thểđược dùng để biểu thị ý định của ngườithứ ba

Chị ấy đang định đi du lịch

彼女は旅行へ行こうと思っています。

17, ~つもり: Dự định ~, quyết định~

Giải thích:

Chúng ta dùng [Động từ thể nguyên dạngつもりです] để diễn đạt ý định làm một việc gì đó và [Động từ thể ないつもり]để diễn đạt ý định không làm việc gì đó.

Ví dụ:

1, Sang năm tôi định đi du lịch Châu Âu.

来年はヨーロッパへ旅行するつもりです。

2, Thuốc lá thì tôi định không bao giờ hútnữa

タバコは、もう決してすわないつもりです。

3, Sau chỗ này, anh còn đến viện bảo tàng mĩ thuật nữa phải không?

これから、美術館へもいらしゃいますか?

4, Vâng, tôi định như thế

ええ、そのつもりです。

18, ~よてい(予定): Theo dự định~, theo kế hoạch ~

Giải thích:

Chúng ta dùng mẫu câu này để nói về dự định, kế hoạch.

Ví dụ:

1, Tôi dự định đi du lịch

私は旅行へ行く予定です。

2, Năm sau tôi dự định đi Nhật

来年日本へ行く予定です。

3, Tôi dự định mua đồng hồ mới

新しい時計を買う予定です。

4, Tôi dự định sẽ gửi tài liệu vào ngày mai

明日に書類を送付する予定です。

5, Theo kế hoạch thì cuối tháng này tôi nghĩlàm

今月に仕事がやめるつもりです。

19, ~てあげる:Làm cho (ai đó)

Giải thích:

Dùng diễn tả hành động mình làm gì cho ai đó.

Ví dụ:

1, Tôi giúp Kim

キムさんを手伝ってあげました。

2, Tôi mang hành lý cho bạn

友達の荷物を持ってあげました。

3, Tôi sẽ cho bạn mượn sách nếu bạn thích

よけるば、本を貸してあげる。

4, Tôi chụp hình cho e gái mình

私は妹さんに写真を撮ってあげました。

Chú ý:

Chỉ sử dụng ngang hàng hoặc với người thấp hơn mình

20, ~てくれる:Làm cho ~, làm hộ(mình) ~

Giải thích:

Diễn tả ai đó làm việc gì đó cho mình, hộ mình.

Ví dụ:

1, Anh Suzuki đã sửa xe đạp giúp cho tôi.

鈴木さんが自転車を修理してくれました。

2, Ba mua cho tôi một chiếc xe đạp mới

父は私に新しい自転車を買ってくれました。

3, Bạn có thể giúp tôi một tay được không?

あなたは私を手伝ってくれませんか?

4, Khi nào bạn trả tiền cho tôi?

いつ私のお金返してくれるのですか?

Chú ý:

Người nhận chỉ có thể là ngôi thứ nhất

( tôi)

Tags:
42 từ vựng tiếng Nhật về tính cách con người

42 từ vựng tiếng Nhật về tính cách con người

Đây là những từ vựng tiếng Nhật được sử dụng khá thường xuyên nên đừng quên học và ghi chép cẩn thận làm tài liệu tham khảo nếu sau này có quên béng đi nhé.

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất