Tổng hợp ngữ pháp N4 tiếng Nhật đầy đủ nhất – Phần 2

Trong bộ tài liệu tổng hợp ngữ pháp N4 tiếng Nhật này có khoảng 62 mẫu đã được giải thích nghĩa và đưa ra các ví dụ cụ thể bạn có thể tham khảo ở các mẫu câu ví dụ để hiểu rõ hơn. Hãy thử check lần lượt xem mình đã nắm được bao nhiêu % trong tổng số những cấu trúc phía dưới này nhé.

14:21 27/10/2017

21, ~てもらう~:Được làm cho ~

Giải thích:

Diễn tả việc mình được ai đó làm cho một việc gì đó.

Ví dụ:

1, Tôi đã được một người bạn Nhật dạy cho cách làm món Nhật.

私は日本人の友達に日本料理を教えてもらった。

 

Nước nhật - 日本

2, Tôi đã được anh Yamamoto cho mượn tiền

山田さんにお金を貸してもらった。

3, Tôi đã được mẹ mua cho cái điện thoại di động

私は母に携帯電話を買ってもらいました。

22, ~ていただけませんか?:Cho tôi~ có được không?

Giải thích:

Đây là mẫu câu để nghị có mức độ cao hơn [ ~てください」

Ví dụ:

1, Có thể giúp tôi được không?

今ちょっと、手伝っていただけませんか?

2, Có thể cầm giúp tôi cái này được không?

これを持っていただけませんか?

3, Có thể dạy cho tôi tiếng nhật được không

日本語を教えていただけませんか?

4, Có thể cho tôi mượn cuốn sách này được không?

この本を貸していただけませんか?

23, ~V受身(うけみ):Động từ thể bị động ( Bị, bắt làm gì đó)

Giải thích:

Diễn tả hành động mà người thứ hai thự chiện một hành vi nào đó với người thứ nhất, thì đứng từ phía của người tiếp nhận hành vi là người thứ nhất sẽ sử dụng động từ bị động thể thực hiện. Trong câu bị động thì người thứ nhất là chủ thể của câu và người thứ hai là chủ thể của hành vi và được biểu thị bằng trợ từ「に」

Ví dụ:

1, 私は蛇に足をかまれました。

Hổi nghị được tổ chức ở Thành phố HồChí Minh

会議はホーチミン市で開かれしました。

2, Tôi bị em gái ăn mất cái bánh

私は妹にケーキを食べられました。

Chú ý:

Khi dùng các động từ biểu thị sự “sáng tạo”, “tạo ra”, “tìm thấy” (ví dụ かきます、はつめいします、はっけんします) thể bị động thì chúng ta không dùng 「に」mà dùng 「によって」để biểu hiện chủ thể của hành vi.

“Truyện Tắt Đèn” do Ngô Tất Tố viết”Tat Den 物語”はNgo Tat To によって書かれました。

Máy karaoke do người Nhật phát minh ra.

カラオケ機は日本人によって発見されました。

24, V 禁止(きんし): Động từ thể cấm chỉ ( Cấm, không được…..)

Giải thích:

Thể cấm chỉ được dùng ra lệnh cho ai đó không được thự hiện một hành vi nào đó.Thể này mang mệnh lệnh mạnh, áp đặt và đe dọa, vì thế phạm vi dùng chúng ở cuối câu văn rất hạn chế. Ngoài ra, trong văn nói thì hầu hết các trường hợp các thể này chỉ được nam giới dùng.Người nam giới có địa vị hoặc tuổi tác cao hơn nói với người bên dưới mình, hoặc bố nói với con.Nam giới nói với nhau. Trong trường hợp này thì 「よ」nhiều khi được thêm vào cuối câu để làm ‘mềm’ lại trạng thái của câu.Trường hợp ít có điều kiện quan tâm đến người mà mình giao tiếp ví dụ như khi truyền đạt chỉ thị, khi đang làm việc trong phân xưởng, hoặc trong các tình huống khẩn cấp như hỏa hoạn, động đất …vv

1, Không được nghĩ

休むな。

2, Không dùng điện thoại

携帯電話を使うな。

3, Không hút thuốc

タバコを吸うな。

25, ~V 可能形(かのうけい):Động từ thể khả năng (Có thể làm)

Giải thích:

Động từ khả năng diễn tả một năng lực,tức là việc ai đó có khả năng làm một việc gì đó.

Động từ khả năng diễn tả một điều kiện, tức là một việc gì đó có thể thực hiện trong một hoàn cảnh nào đó.

Động từ khả năng không diễn tả động tác hoặc hành động mà diễn tả trạng thái. Khi các động từ này trở thành dạng khả năng thì dùng trợ từ「が」

Ví dụ:

1, Tôi có thể ăn được sushi

私は寿司が食べられます。

2, Tôi có thể viết được chữ kanji

私は漢字が読めます。

3, Anh An có thể đọc báo tiếng Nhật

アンさんは新聞の日本語が読めます。

4, Tôi có thể nấu được món Ấn Độ

インド料理が作れます。

5, Núi Phú Sĩ có thể được nhìn thấy từ tàu điện

新幹線から富士山が見えます。

26, ~V 使役( しえき): Động từ thể sai khiến ( Để/ cho, làm cho~)

Giải thích:

Động từ sai khiến biểu thị một trong hai nghĩa là “bắt buộc” hoặc “cho phép”.

Được dùng trong những trường hợp khi mà quan hệ trên dưới rõ ràng, ví dụ như bốmẹ – con cái, anh trai – em trai, cấp trên -cấp dưới v.v

Ví dụ:

1, Giám đốc đã yêu cầu thư ký đánh máy

社長は秘書にタイプを打たせた。

2, Giám đốc đã cho tôi mượn trước số lương chưa lãnh.

社長は給料を前借りさせてくれた。

Chú ý:

Ví dụ 1 biểu thị nghĩa “bắt buộc”, ví dụ 2 biểu thị nghĩa “cho phép”Trong trường hợp người trong một nhóm(ví dụ công ty) nói với người ngoài về việc cho người ở trong cùng nhóm với mình làm một việc gì đó, thì câu sai khiến được dùng bất kể quan hệ trên dưới thế nào.すぐに係りの者を伺わせます。

Khi động từ là động từ chỉ tình cảm, tâm trạng như 「あんしんする」、「しんぱいする」、「がっかりする」、「よろこぶ」、「かなしむ」、「おこる」v.v…thì chúng ta cũng có thể dùng thể sai khiến, như ví dụ dưới đây:

Tôi đậu đại học làm cho ba má rất vui

大学に入たする両親がよころぶさせた。

27, ~V 使役受身(しえきうけみ):Động từ thể bị động sai khiến ( Bị bắt làm gì đó)

Giải thích:

Cách chia động từ sang thể bị động sai khiến

Nhóm I: đổi いthành あrồi thêm せられる

Ví dụ:

かきます→ かかせられます。

はなします→ はなさせられます。

Chia rút gọn

書かせられます→ 書かされる

話させられます→ Không chia được do trở ngại do phát âm

Nhóm II: bỏ るđuôi thêm させられる

Ví dụ:

見ます→ 見させられます。

あけます→ あけさせられます

Nhóm III:

します→ させられます。

きます→ こさせられます。

N1 bị N2 bị bắt làm gì đó

Diễn tả hành động bị bắt phải làm gì đó

Ví dụ:

1, Hôm qua, tôi đã bị mẹ bắt phải học đến 3tiếng đồng hồ.

昨日は、お母さんに3 時間も勉強させられた。

2, Tôi đã bị ép buộc phải uống rượu

お酒を飲まされた。

28, ~なさい~:Hãy làm …. đi

Giải thích:

Diễn tả một đề nghị, một yêu cầu

Đây là mẫu câu thể hiện hình thức mệnh lệnh. Mẫu câu này thường được dùng

trong các trường hợp cha mẹ nói với con cái, giáo viên nói với học sinh v.v.., nó ít nhiều nhẹ nhàng hơn thể mệnh lệnh của thể động từ nữ giới thường sử dụng mẫu câu này hơn là thể mệnh lệnh của động từ.

Nhưng mẫu câu này không dùng để nóivới người trên.

Ví dụ:

1, Ồn ào quá. Im lặng chút đi

うるさい。すこし静かにしなさい。

2, Đi ngủ sớm đi, mai còn phải đi học nữa

明日も学校があるんだから、早く寝なさい。

3, Hãy đọc câu sau và trả lời bằng kí hiệu

次の文を読んで、記号で答えなさい。

4, Hãy gọi cho tôi lúc 9 giờ

9 時に私に電話しなさい。

29, ~ても(V/ A/ N) : Ngay cả khi, thậm chí, có thể….

Giải thích:

Mẫu câu「V てもいいです」dùng để biểu thị sự đựơc phép làm một điều gì.

Nếu chuyển mẫu câu 「V てもいいです」thành câu nghi vấn thì chúng ta sẽ được một câu xin phép.

Ví dụ:

1, Tôi vào có được không?

入ってもいいですか?

2, Xin mời anh vào

どうぞ。

3, Ở đây hình như có thể đậu xe từ 8h tối đến 6h sáng

あそこは、夕方八時から朝六時までは駐車してもいいらしい。

4, Mẹ tôi bảo, trong tương lai, tôi có thểthích gì thì làm nấy

母は、将来は、私の好きなようにして(も)いいと言った。

4, Có thể dùng nước tương nêm vào thay cho rượu vang.

ワインのかわりに、しょうゆで味をつけてもいい。

30.~てしまう~:…..Xong, lỡ làm….

Giải thích:

Thể hiện tình trạng hoàn toàn xong quá trình động tác

Được sử dụng để diễn đạt tâm trạng tiếc nuối, hối hận, hối tiếc

Ví dụ:

1, Làm xong bài tập này thì có thể đi chơi

この宿題をしてしまったら、遊びにいける。

2, Vì đi trong mưa nên tôi đã bị cảm

雨の中を歩いて、風邪をひいてしまった。

3, Tôi đã để quên cây dù trong xe điện mất rồi

電車の中にかさを忘れて来てしまった。

4, Tôi đã lỡ biết những điều không được phép biết.

知ってはいけないことを知ってしまった。

5, Nghe nói anh ta đã bị bạn bè ghét bỏ.

彼は、友達に嫌われてしまったと言う

31, ~みたい: Hình như ~

Giải thích:

Diễn tả hành động, sự việc theo sự suy đoán của người nói.みたいxem như là một tính từ な

Ví dụ:

1, Tôi thi đậu rồi. Thật cứ như là chuyện bịa

私が合格するなんてうそみたい。

2, Cho đến khi quen được tiếng nói của vùng đó, quả thật tôi cứ như là nghe tiếng nước ngoài.

その地方の方言に慣れるまでは、まるで外国語を聞いているみたいだった

4, Hình như không ai biết tên thật của cô ấy.

誰も彼女の本名を知らないみたいだ。

5, Hình như bị cảm rồi

どうもかぜをひいたみたいだ。

6, Hình như có cái gì đó bị khét. Có mùi rất lạ.

何か焦げているみたいだ。へんなにおいがする

Chú ý:

Thường đi kèm với 「まるで」

32,~ながら~:Vừa…..vừa

Giải thích:

Diễn tả hai hành động cùng xảy ra một thời gian

Ví dụ:

1, Mẹ tôi vừa hát ngân nga vừa chuẩn bị bữa ăn chiều.

母は鼻歌を歌いながら夕飯の用意をしている。

2, Lái xe mà không nhìn thẳng về phía trước thì thật là nguy hiểm

よそ見をしながら運転するのは危険です

3, Vừa nghe nhạc vừa học

音楽を聴きながら勉強する。

4, Chúng ta ghé vào đâu đó vừa uống cà phê vừa nói chuyện đi.

その辺コーヒーでも飲みながら話しましょう。

33, ~のに: Cho…, để…

Giải thích:

Được sử dụng như là danh từ thường theo sau là các động từ つかう、

いい、べんりだ、やくにたつ、「時間」がかかる。

Ví dụ:

1, Dụng cụ này dùng để cắt ống

この道具はパイプを切るのに使います。

2, Máy sưởi là cái không thể thiếu để có thể sống dễ chịu qua mùa đông

暖房は冬を快適に過ごすのに不可欠です。

3, Cần có thời gian để thuyết phục anh ấy.

彼を説得するのには時間が必要です。

4, Mất hơn 3 tiếng để làm xong bài tập.

宿題するのに3 時間がかかります。

34, ~はずです:Chắc chắn ~, nhất định~

Giải thích:

Mẫu câu này biểu thị rằng người nói, dựatrên một căn cứ nào đó, phán được là chắcchắn việc đó sẽ xảy ra.

Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng người nói tin chắc vào điều đó

Mẫu câu này dùng để thể hiện tâm trạng ăn năn, hối hận, hoài nghi.

Ví dụ:

1, Anh Yamada ngày mai có đi hợp chứ?

山田さんも明日の会議には出席するんですか?

2, Chắc là có, sáng nay anh ấy có gọi điệnthoại nói là sẽ đi hợp

来るはずですよ。明日電話がありましたから。

3, Tôi đã bỏ cẩn thận vô giỏ rồi vậy mà vềnhà không thấy cái bóp đâu hết.

ちゃんとかばんい入れたはずなのに、家に帰ってみると財布がない。

4, Tài liệu này sai rồi

書類、間違っていたよ。

5,Vậy ư? Tôi đã kiểm tra kĩ lắm rồi mà. Xin lỗi anh.

えっ、よく確かめたはずなんですけど。すみません。

35. ~はずがない:Không có thể ~,không thể ~

Giải thích:

Thể hiện sự nghi ngờ sâu sắc của người nói về chuyện không thể có, phi lý.

Ví dụ:

1, Một người đôn hậu như thế, làm gì có chuyện đi làm một việc kinh khủng như

vậy?

あの温厚な人がそんなひどいことをするははずがない。

2, Không thấy cuốn tạp chí. Làm gì có chuyện đó. Em mới để nó ở trên bàn mà.

雑誌がない。そんなはずがない。さっき机の上に置いたんだから。

36, ~ずに:không làm gì ~

Giải thích:

Mẫu câu này là mẫu câu rút ngắn của thể「~ないで」diễn tả chuyện không làm việc gì đó nhưng mang trạng thái tiếc nuối,ân hận.

Mẫu câu này thường sử dụng trong văn viết

Ví dụ:

1, Tôi đi học mà quên mang theo bài tập

宿題を持たずに、学校へ行ってしまった。

2, Xin gắng sức làm cho đến cùng, đừng bỏ cuộc

あきらめずに最後まで頑張って下さい。

3, Có nhiều người uống thuốc mà không xem hướng dẫn

薬の説明よくを読まずに使っている人は多いようです。

4, Ăn xong mà không đánh răng thì bị sâu răng đó

食事のあとで歯を磨かずに、虫歯をされました。

5, Ngày hôm qua tôi đi câu cá mà không đi học

昨日学校へ行かずに、魚を釣りしまった。

37, ~ないで:Mà không ~

Giải thích:

V-ない形ないで: Mà không

V1-ない形ないで, V2 : Không thực hiện hành động 1 khi có hành động 2

V1-ない形ないで, V2 : Không thực hiện hành động 1 mà thực hiện hành động

Ví dụ:

1, Đi học mà không ăn sáng

朝ごはんを食べないで学校へ行きます。

2, Ra ngoài không mang theo tiền

お金を持たないので出かけます

3, Cô ấy sống cả đời độc thân không hết hôn

彼女は一生結婚しないで独身をとおした。

4, Không được đi ngủ mà không đánh răng

歯を磨かないで寝てはいけません。

5, Tôi đi mà không đặt chỗ trước nên bị hếtchỗ không vào được

予約しないで行ったら、満席で入れなかった。

38, ~かどうか:~ hay không

Giải thích:

Khi muốn lồng một câu nghi vấn không dùng nghi vấn từ vào trong câu văn thì chúng ta dùng mẫu câu này.

Ví dụ:

1, Anh ấy đến hay không đến anh biết không?

あの人が来るかどうか知っていますか?

2, Sổ hộ chiếu ấy thật hay giả thì là một điều đáng nghi

そのが本物のパスポートかどうかはあやしい。

3, Phải xem thử thì mới biết cuốn phim ấy có hay hay không?

その映画は面白いかどうかは見てみなければ分からない。

4, Không biết là một lời khuyên như thế này có thể giúp ích được cho anh hay không?

このようなアドバイが適切かどうか分かりませんか?

39, ~という~:Có cái việc ~ như thế

Giải thích:

Dùng để nêu lên nội dung của vấn đề.

Ví dụ:

1, ở công ty này có qui định làm việc tới 5h

この会社には、仕事は5時までだという規則がある。

2, Có cái biển hiệu là [ xin dừng lại] 「止まって下さい」という標識があった。

3, Tôi nhận được thông báo là em tôi đã đậuđại học

弟が大学に合格したという知らせを受け取った。

4, Tôi đã nhận được liên lạc nói là cô ấy sẽtới trễ 1 ngày

彼女の到着が一日遅れるという連絡が入った。

40, ~やすい:Dễ ~

Giải thích:

Dùng để biểu thị việc làm một việc gì đó là dễ.

Dùng để biểu thị tính chất của chủ thể(người hoặc vật) là dễ thay đổi, hoặc biểu thị một việc gì đó dễ xảy ra.

Ví dụ:

1, Cây bút này rất dễ viết

このペンはとても書きやすい。

Vì「シ」và「ツ」trong chữ Katakana dễ nhầm, nên hãy cẩn thận

かたかなの「シ」と「ツ」は間違えやすいので気をつけてください。

2, Đồ chơi đó dễ vỡ, nguy hiểm đó.

そのおもちゃは壊れやすくて危ない。

3, Nghe nói vì có thể tạng dễ mập, nên anh ấy đang cố gắn để không ăn nhiều quá.

彼は太りやすい体質なので、食べ過ぎないようにしているそうだ。

4, Thành phố đó có vật giá rẻ, con người cũng tử tế, nên là một nơi dễ sống

その町は物価も安く、人も親切で住みやすいところです

Tags:
42 từ vựng tiếng Nhật về tính cách con người

42 từ vựng tiếng Nhật về tính cách con người

Đây là những từ vựng tiếng Nhật được sử dụng khá thường xuyên nên đừng quên học và ghi chép cẩn thận làm tài liệu tham khảo nếu sau này có quên béng đi nhé.

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất