14 cách nói cảm ơn thú vị trong tiếng Nhật

Ở Nhật Bản, có tới 14 cách khác nhau thường được sử dụng khi cần nói cảm ơn với ai về việc gì đó. Tùy thuộc vào địa vị, chức vụ và bản chất việc cần phải cảm tạ như thế nào mà lời cảm ơn lại được sử dụng theo những cách khác nhau

18:00 25/07/2018

loi-cam-on-trong-tieng-nhat

1. ありがとう。Arigatō

Đây là hình thức cảm ơn tiếng Nhật phổ biến nhất. Nó có nghĩa thông thường là “cảm ơn bạn”, một cách không quá tầm thường cũng không quá trang trọng. Bạn có thể sử dụng Arigatou cho một loạt các hoạt động xảy ra hằng ngày trong đời sống bình thường, nhưng bạn sẽ không sử dụng nó trong các trường hợp nhấn mạnh hay cần tỏ rõ đặc biệt về lòng biết ơn.

2. ありがとうございます。Arigatō gozaimasu.

Arigatou gozaimasu hoặc Arigatou gozaimashita ( あ り が と う ご ざ い ま し た) được dùng khi đối tượng là bề trên. Đây là một biến thể cao cấp hơn của Arigatou, mang tính lịch sự hơn và bày tỏ nhiều lòng biết ơn hơn.

3. どうもありがとうございます。Dōmo arigatō gozaimasu

 

Đây là câu nói biểu hiện sự cảm ơn chân thành nhất và chính thức nhất. Bạn có thể thấy nó bao gồm cả 3 từ cơ bản: arigatou, doumo và gozaimasu. Từ cám ơn tiếng Nhật này mang ý nghĩa lịch sự và trang trọng nhất.

4. ありがたい。Arigatai:Tôi rất biết ơn.

5. どういたしまして。Dōita shimashite

Cụm từ này có nghĩa là “không có gì”, được sử dụng trong trường hợp đáp lại lời cảm ơn của một ai đó dành cho mình.

6. 本当(ほんとう)に助(たす)かりました。Hontō ni tasu karimashita: Thực sự là đã được anh giúp đỡ rất nhiều.

7. 助(たす)かった。tasu katta: Đã được cứu thoát rồi.

8. どうもごちそう様(さま)でした。Dōmo gochisō sama deshita

Dōmo go chisō sama deshita được dùng trong trường hợp sau khi bữa ăn kết thúc, nó có nghĩa là “cảm ơn nhiều vì bữa ăn”.

9. 本当に助(たす)かりました。(Hontou ni tasuka rimashita): Thật may mắn quá.

10. いつもお世話になってどうもありがとうございます。(itsu mo osewa ni natte doumo arigatou gozaimasu): Cảm ơn vì luôn quan tâm chăm sóc tôi.

11. 本当に感謝(かんしゃ)します。(Hontou ni kansha shimasu): Tôi thật sự biết ơn anh.

12. あなたは本当に優しい心があります。(Anata wa hontou ni yasashii kokoro ga arimasu): Anh (chị) quả là người có trái tim nhân hậu.

13. 好意(こうい)でありがとうございます。(Koui de arigatō gozaimasu): Cảm ơn nhã ý của anh (chị). 14. どうぞおかまいなく。(Douzo okamai naku):Xin đừng khách sáo.

Từ “Cảm ơn” trong tiếng Nhật không chỉ là cách thức nhằm duy trì sự hòa mục trong mối quan hệ giữa người với người, mà còn như màn hình hiển thị những mối quan hệ khác nhau giữa những cá nhân. Chính ở điểm này, người Nhật đã bộc lộ một trí tuệ khác thường.

Tiếng Nhật và văn hóa Nhật có vô vàn điều thú vị. Nếu bạn yêu thích tiếng Nhật, đừng ngại ngần tham gia khóa học tiếng Nhật dành cho người mới bắt đầu của Akira nhé.

Tags:
Danh sách từ vựng tiếng Nhật N4 siêu “chất”

Danh sách từ vựng tiếng Nhật N4 siêu “chất”

Mỗi mức độ của kì thi kiểm tra Năng lực tiếng Nhật JLPT lại có các cấp độ từ vựng khác nhau, mức càng cao thì càng đòi hỏi vốn từ nhiều hơn nữa. Tiếp nối bài viết trước về từ vựng tiếng Nhật N5, bài viết hôm nay sẽ mang đến cho các bạn 631 từ vựng tiếng Nhật N4 vô cùng hữu dụng.

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất