Tổng hợp tính từ đuôi na trong tiếng Nhật

Tính từ đuôi na (な), tính từ đuôi i (い) là một loại từ phổ biến và gặp thường xuyên trong quá trình học tiếng Nhật. Cũng giống như tiếng Việt thì tính từ của tiếng Nhật cũng dùng để bổ nghĩa cho danh từ đi kèm với nó. Để làm rõ đặc điểm, tính chất của sự vật hiện tượng chúng ta nên sử dụng tình từ để làm cho câu có ý nghĩa hơn.

08:30 11/05/2018

Về cơ bản, tính từ trong tiếng Nhật được chia làm 2 loại:

Các tính từ kết thúc bằng âm tiết I được gọi là tính từ đuôi I . Ví dụ như ATSUI, “nóng”, và SAMUI, “lạnh”.

Đối với những tính từ không kết thúc bằng âm tiết I, thì thêm NA vào sau các từ đó khi muốn chúng bổ nghĩa cho danh từ. Vì thế, các tính từ loại này được gọi là tính từ đuôi NA. Ví dụ như NIGIYAKA, “nhộn nhịp”, và HIMA, “rảnh rổi”

Nhưng cũng có một số ngoại lệ. Một số tính từ đuôi NA kết thúc bằng âm tiết I. Ví dụ KIREI, nghĩa là “đẹp/sạch”, YUUMEI, nghĩa là “nổi tiếng”;…Vì thế chúng ta phải học thuộc những tính tứ này để tránh nhầm lẫn.

Dưới đây là tổng hợp tính từ đuôi な trong tiếng Nhật có thể nói là gần hết. Bên cạnh đó cũng không tránh khỏi những sai sót mong mọi người gớp ý và bổ sung thêm nhé!

tinh-tu-tieng-nhat-duoi-na
Tiếng Nhật Kanji Cách đọc Tiếng Việt
あざやか 鮮やか azayaka tươi tắn, tươi, chói lọi ,sặc sỡ, lộng lẫy
あきらか 明らか akiraka sáng sủa, minh bạch, rõ ràng
あんぜん 安全 anzen an toàn
あわれ 哀れ aware đáng thương
べんり 便利 Benri Tiện lợi
だいじょうぶ 大丈夫 daijoubu Không sao
だいすき 大好き daisuki Rất thích
だめ 駄目 dame không được
ふべん 不便 fuben bất tiện
ふじゆう 不自由 fujiyuu gặp khó khăn, bất tiện về
ふじゅうぶん 不十分 fujuubun không đầy đủ, không hoàn toàn
ふくざつ 複雑 fukazatsu phức tạp
ふしあわせ 不幸せ fushiawase bất hạnh, không may
ふしぎ 不思議 fushigi lạnh lùng
げんき 元気 genki Khỏe mạnh
ごうか 豪華 gouka hào hoa, sang trọng
はなやか 花やか hanayaka rực rỡ, tráng lệ, tưng bừng
はるか 遥か haruka xa xôi, xa vời
へいわ 平和 heiwa hòa bình
へん hen lạ, kỳ hoặc, khác thường
へた 下手 Heta Kém
ひま Hima Rảnh rỗi
ひそか 秘か hisoka lén lút, giấu giếm
ひつよう 必要 Hitsuyou Cần thiết
ほがらか 朗らか hogaraka tươi tắn, khỏe khoắn, tươi mát
いき iki diễm lệ, tráng lệ, diện, bảnh bao
いろいろ 色々 iroiro Nhiều, phong phú
いっしょうけんめい 一生懸命 isshoukenmei Cố gắng, hết mình
いや Iya Không hài lòng
じゃま 邪魔 jama quấy rầy; phiền hà; can thiệp
じゆう 自由 Jiyuu Tự do
じょうぶ 丈夫 Joubu Khỏe, chắc chắn
じょうず 上手 jyouzu Giỏi
じゅうぶん 十分 jyuubun Đầy đủ
かんたん 簡単 kantan đơn giản
かすか 幽か kasuka mờ nhạt, thoáng qua, thoang thoảng
きけん 危険 kiken Nguy hiểm
きらびやか 煌びやか kirabiyaka lộng lẫy, lấp lánh, óng ánh
きらい 嫌い Kirai Ghét
きれい きれい Kirei Đẹp, xinh
さわやか 爽やか kiwayaka sảng khoái, dễ chịu
きよらか 清らか kiyoraka trong lành, tinh khiết ,tình yêu trong sáng
まじめ 真面目 majime Chăm chỉ, nghiêm túc
まっしろ 真っ白 masshiro trắng toát, trắng ngần
まっすぐ 真直ぐ massugu Thẳng tắp
みじめ 惨めな mijime thảm thiết ,thê thảm
むり 無理 Muri Không thể, không thích hợp
みょう myou kì cục, lạ lùng, lạ, kì diệu, kì lạ
なごやか 和やか nagoyaka êm ả, thanh tĩnh, yên bình, êm dịu
なめらか 滑らか nameraka trơn tru
ねっしん 熱心 nesshin Nhiệt tình
にがて 苦手 nigate không có khiếu, không khá
にぎやか 賑やか nigiyaka Náo nhiệt
にこやか   nikoyaka tủm tỉm; mỉm
おだやか 穏やか odayaka êm ả ,êm
おごそか 厳か ogosoka uy nghi, uy nghiêm, trang nghiêm
おろか 愚か oroka ngu ngốc, đần độn, dại dột
おろそか 疎か orosoka qua loa, mau chóng, sơ sài
らく Raku Dễ dàng, thoái mái
らく raku nhẹ nhàng, thoải mái, dễ dàng
りっぱ 立派 Rippa ưu tú, đẹp, nguy nga, tráng lệ
さかん 盛ん sakan thịnh hành, phát triển rộng, lan rộng, tràn lan
しあわせ 幸せ shiawase hạnh phúc
しなやか 品やか shinayaka mềm dẻo; co giãn; đàn hồi; mềm
しんぱい 心配 shinpai Lo lắng
しんせつ 親切 shinsetsu tử tế, tốt bụng
しんせん 新鮮 shisen tươi, mới
しとやか 淑やか shitoyaka điềm đạm, nhã nhặn, thanh cao
しずか 静か shizuka Yên tĩnh
すき 好き Suki Thích, yêu
すこやか 健やか sukoyaka khỏe khoắn
たいへん 大変 Taihen Vất vả
たいせつ 大切 Taisetsu Quan trọng
たくみ 巧み takumi khéo léo, tinh xảo, tinh vi
ていねい 丁寧 teinei Lịch sự
てきとう 適当 tekitou Phù hợp, hợp lý
とくべつ 特別 Tokubetsu Đặc biệt
とくい 得意 tokui có khiếu, khá
わがまま 我がまま wagamama ích kỷ, bướng bỉnh ,ngoan cố
わずか 僅か wazuka hiếm, ít, lượng nhỏ
やっかい 厄介 yakkai phiền hà; rắc rối; gây lo âu
ゆるやか 緩やか yuruyaka nhẹ nhàng; chậm rãi;
ゆうめい 有名 Yuumei Nổi tiếng
ざんねん 残念 zannen Tiếc, đáng tiếc

Lời kết:

Trên đây là tổng hợp 84 tính từ đuôi na (な), ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm về bài viết tổng hợp tính từ đuôi i (い) mà blog đã đăng lên ! Rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các bạn, mọi chi tiết đóng góp xin comment ở dưới. Xin chân thành cảm ơn !

Chúc các bạn học tập tốt !

Tags:
Học tiếng Nhật: Phân biệt các từ “gặp gỡ”「会う」「逢う」「遇う」「遭う」

Học tiếng Nhật: Phân biệt các từ “gặp gỡ”「会う」「逢う」「遇う」「遭う」

Mỗi ngày động não, suy nghĩ nên tìm hiểu gì để viết bài thiệt là mệt. Lâu lâu ế ý tưởng, phải đi post xàm xàm để cả nhà không quên Suchan. Vì vậy, ai có thắc mắc những từ giống nhau, đừng ngại đề nghị, nếu mình thấy thú vị, cũng không ngại đi tìm hiểu và chia sẻ. Dĩ nhiên không khuyến khích hành động hỏi mấy cái dễ ẹt có sẵn trong sách và tự tìm hiểu được.

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất