Một số loại thuốc cơ bản có thể mua không cần đơn tại drug store ở Nhật – Phần 1
Bài viết này là mình lược dịch từ bài “50 loại thuốc và sản phẩm chăm sóc sắc đẹp trong drug store được khuyên dùng bởi các dược sĩ Nhật” của tác giả MUMUKUN (một dược sĩ người Nhật) trên trang tsunagujapan.com.
17:23 15/09/2017
Mình viết bài này để lưu lại cho bản thân mình, đồng thời chia sẻ để các bạn tham khảo. Vì bài viết chỉ mang tính tham khảo nên trước khi mua thuốc, các bạn vẫn nên hỏi kĩ lại dược sĩ ở nơi bán thuốc cho yên tâm nhé. Sau khi mua cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trong hộp thuốc và dùng đúng liều lượng ghi trong giấy hướng dẫn.
Đây là những loại thuốc cơ bản mà các bạn có thể mua được tại các hiệu thuốc tại Nhật (gọi là ドラッグストア: drug store hay 薬局: yakkyouku hay như các bạn vẫn gọi tắt là kusuri)
1. Thuốc cảm Estabukku Ibu Fine (エスタックイブファイン)
【第(2)類医薬品】エスタックイブ ファイン(45錠)【エスタック】
価格:1,412円(税込、送料別)
Thuốc này có hiệu quả trong việc trị các triệu chứng cảm cúm thông thường như sốt, ho, ho có đờm, đau họng, chảy nước mũi, nghẹt mũi.
Liều dùng: Ngày 3 lần, mỗi lần 3 viên. Uống trong vòng 30 phút sau khi ăn.
Lưu ý:
-Không dùng cho người dị ứng với các thành phần của thuốc
-Không dùng cho người bị triệu chứng hen suyễn sau khi dùng thuốc này hoặc các loại thuốc cảm, thuốc hạ sốt giảm đau khác
-Không dùng cho trẻ dưới 15 tuổi
-Không dùng cho phụ nữ mang thai cách ngày dự sinh 12 tuần trở xuống
-Không dùng cùng lúc với các loại thuốc cảm, thuốc hạ sốt giảm đau khác
-Không lái xe hay vận hành máy móc sau khi uống thuốc (do thuốc gây buồn ngủ)
-Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú, hoặc nếu dùng thì ngưng cho con bú
-Không uống bia rượu trước và sau khi dùng thuốc
-Không dùng thuốc quá 5 ngày
-Những người sau đây cần hỏi ý kiến bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng thuốc:
-Người đang trị liệu bệnh (bao gồm cả bệnh răng miệng)
-Phụ nữ mang thai
-Người cao tuổi
-Người có tiền sử dị ứng thuốc
-Người bị sốt cao, khó tiểu tiện
-Người đang điều trị các bệnh như bệnh huyết áp cao, bệnh tim, gan, thận, bệnh tiểu đường, cườm nước (glaucoma), bệnh thiểu năng tuyến giáp, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp
-Người từng bị bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, viêm đại tràng, bệnh crohn
-Phản ứng phụ: buồn ngủ, khô miệng, táo bón
-Sau khi dùng thuốc nếu gặp phải những triệu chứng sau thì ngưng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ:
hát ban, mẩn ngứa, buồn nôn, chóng mặt, kém ăn, đau dạ dày, cồn cào, chảy máu dạ dày, đau bao tử, tiêu chảy, nhiệt miệng, đại tiện ra máu, khó thở, khó tiểu tiện, đau ngứa mắt, ù tai và những triệu chứng khó chịu khác v.v
Dùng trên 3 ngày mà không thấy đỡ thì ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
Link tiếng Nhật: http://www.ssp.co.jp/product/all/stef/
2. Thuốc trị ho Kaigen (カイゲン咳止錠)
【第(2)類医薬品】カイゲン咳止錠 40錠
価格:630円(税込、送料別)
Thuốc này có hiệu quả trong việc trị các triệu chứng ho và ho có đờm.
Liều dùng: Ngày uống 4 lần, mỗi lần 3 viên (trên 15 tuổi), 2 viên (11-15 tuổi) và 1 viên (5-11 tuổi)
Lưu ý:
-Không dùng cho người dị ứng với các thành phần của thuốc
-Không dùng cho trẻ dưới 5 tuổi
– Không dùng cùng lúc với các loại thuốc cảm, thuốc hạ sốt giảm đau khác
-Không lái xe hay vận hành máy móc sau khi uống thuốc (do thuốc gây buồn ngủ)
-Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú, hoặc nếu dùng thì ngưng cho con bú
-Không dùng thuốc quá liều hoặc quá lâu
-Những người sau đây cần hỏi ý kiến bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng thuốc:
-Người đang trị liệu bệnh
-Phụ nữ mang thai
-Người cao tuổi
-Người có tiền sử dị ứng thuốc
-Người bị sốt cao, khó tiểu tiện
-Người đang điều trị các bệnh như bệnh huyết áp cao, bệnh tim, bệnh tiểu đường, cườm nước (glaucoma), bệnh thiểu năng tuyến giáp
-Phản ứng phụ: buồn ngủ, khô miệng, táo bón
-Sau khi dùng thuốc nếu gặp phải những triệu chứng sau thì ngưng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ: phát ban, mẩn ngứa, buồn nôn, chóng mặt, kém ăn, tiêu chảy, đại tiểu tiện ra máu, khó thở, khó tiểu tiện, mệt mỏi và những triệu chứng bất thường khác v.v
-Dùng 5-6 lần mà không thấy đỡ thì ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
Link tiếng Nhật: http://www.kaigen-pharma.co.jp/product/product2/23_sekidome_jo.html
3. Thuốc hạ sốt và giảm đau Loxonin S(ロキソニンS)
【第1類医薬品】ロキソニンS(12錠)【hl_mdc1216_loxonin】[ロキソニンs]
価格:598円(税込、送料別)
Đây là thuốc hạ sốt và giảm đau hiệu quả nhất trên thị trường và cũng thường được các bác sĩ kê đơn. Khi mua thuốc này, cần phải có dược sĩ ở hiệu thuốc bạn mới có thể mua được.
Thuốc có tác dụng làm giảm đau đầu, đau bụng kinh, đau răng, đau họng, đau lưng, vai, đau cơ, đau dây thần kinh, tê cứng vai gáy, đau tai, đau khi bong gân hoặc gẫy xương, đau do vết thương ngoài. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng hạ sốt, trị chứng lạnh cơ thể
Thuốc không gây buồn ngủ, không hại dạ dày.
Liều dùng: Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên, tránh uống khi đói. Nếu dùng lần sau (đã từng dùng 1 lần trước đó) thì có thể tăng liều lên 1 ngày 3 lần. Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.
Link tiếng Nhật: http://www.daiichisankyo-hc.co.jp/content/000023387.pdf
4. Thuốc đau đầu Eve Quick (イブクイック頭痛藥)
【第(2)類医薬品】イブクイック 頭痛薬(40錠)【イブ(EVE)】[頭痛薬]
価格:1,058円(税込、送料別)
Đây là thuốc hạ sốt và giảm đau hiệu quả thứ hai trên thị trường, chỉ sau Loxonin S ở trên.
Thuốc chủ yếu trị chứng đau đầu nhưng cũng có thể dùng để giảm đau bụng, đau răng, đau mỏi gân cốt và hạ sốt (như Loxonin S).
Liều dùng: Ngày 3 lần, mỗi lần 2 viên, tránh uống khi đói. Mỗi lần uống cách nhau ít nhất 4 tiếng.
Lưu ý:
– Không dùng cho người dị ứng với các thành phần của thuốc
-Không dùng cho người bị triệu chứng hen suyễn sau khi dùng thuốc này hoặc các loại thuốc cảm, thuốc hạ sốt giảm đau khác
-Không dùng cho trẻ dưới 15 tuổi
-Không dùng cho phụ nữ mang thai cách ngày dự sinh 12 tuần trở xuống
-Không dùng cùng lúc với các loại thuốc cảm, thuốc hạ sốt giảm đau khác
-Không lái xe hay vận hành máy móc sau khi uống thuốc (do thuốc gây buồn ngủ)
-Không uống bia rượu trước và sau khi dùng thuốc
-Không dùng thuốc quá lâu
-Những người sau đây cần hỏi ý kiến bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng thuốc:
-Người đang trị liệu bệnh (bao gồm cả bệnh răng miệng)
-Phụ nữ mang thai và đang cho con bú
-Người cao tuổi
-Người có tiền sử dị ứng thuốc
-Người bị sốt cao, khó tiểu tiện
-Người đang điều trị các bệnh như bệnh huyết áp cao, bệnh tim, gan, thận, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp
-Người từng bị bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, viêm đại tràng, bệnh crohn
-Phản ứng phụ: buồn ngủ, táo bón
-Sau khi dùng thuốc nếu gặp phải những triệu chứng sau thì ngưng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ: phát ban, mẩn ngứa, buồn nôn, chóng mặt, kém ăn, đau dạ dày, cồn cào, chảy máu dạ dày, đau bao tử, tiêu chảy, nhiệt miệng, đại tiện ra máu, khó thở, khó tiểu tiện, đau ngứa mắt, ù tai và những triệu chứng khó chịu khác v.v
-Dùng 5-6 lần mà không thấy đỡ thì ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
Link tiếng Nhật: http://www.ssp.co.jp/product/all/eveq/
5. Thuốc viêm mũi dị ứng Allegra FX (アレグラFX)
【第1類医薬品】【毎日ポイント2倍】【久光製薬】 アレグラFX(鼻炎薬) 28錠【RCP】
価格:1,582円(税込、送料別)
Thuốc trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng và dị ứng phấn hoa (花粉: kafun) như hắt xì hơi, chảy nước mũi, nghẹt mũi.
Thuốc không gây buồn ngủ hay khô miệng.
Liều dùng: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên (sáng và tối), có thể uống khi đói.
Lưu ý:
-Không dùng cho người dị ứng với các thành phần của thuốc
-Không dùng cho trẻ dưới 15 tuổi
-Không dùng cùng lúc với các loại thuốc dị ứng, thuốc cảm hay thuốc hạ sốt giảm đau khác
-Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú, hoặc nếu dùng thì ngưng cho con bú
-Không uống bia rượu trước và sau khi dùng thuốc
-Những người sau đây cần hỏi ý kiến bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng thuốc:
-Người đang trị liệu bệnh
-Người bị bệnh không phải do nguyên nhân viêm mũi dị ứng
-Người bị bệnh hen suyễn, viêm da cơ địa hay các bệnh dị ứng khác
-Người bị nghẹt mũi nặng
-Phụ nữ mang thai
-Người cao tuổi
-Người có tiền sử dị ứng thuốc
-Sau khi dùng thuốc nếu gặp phải những triệu chứng sau thì ngưng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ: phát ban, mẩn ngứa, buồn nôn, chóng mặt, kém ăn, đau dạ dày, cồn cào, chảy máu dạ dày, đau bao tử, tiêu chảy, đại tiện ra máu, khó thở, khó tiểu tiện, đau ngứa mắt, ù tai và những triệu chứng khó chịu khác v.v
Dùng trong 1 tuần mà không thấy đỡ thì ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
Link tiếng Nhật: http://www.allegra.jp/
6. Thuốc viêm mũi dị ứng dạng xịt Contac (コンタック鼻炎スプレー)
【第(2)類医薬品】コンタック鼻炎スプレー 10ml
価格:1,198円(税込、送料別)
Thuốc trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng và dị ứng phấn hoa (花粉: kafun) như hắt xì hơi, chảy nước mũi, nghẹt mũi.
Liều dùng: Ngày xịt 2 lần (sáng-tối), tối đa là 4 lần/ ngày và các lần dùng cách nhau ít nhất 3 tiếng.
Lưu ý:
-Không dùng cho người dưới 18 tuổi
-Không dùng cho phụ nữ mang thai (phụ nữ đang cho con bú cần hỏi ý kiến bác sĩ)
-Dùng trong 1 tuần mà không thấy đỡ thì ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
-Không dùng quá 1 tháng trong 1 năm
-Người đang điều trị các bệnh khác, người bị bệnh về mũi không phải do viêm mũi dị ứng cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
-Ngưng dùng thuốc khi có triệu chứng bất thường như đau đầu, buồn nôn, chóng mặt, hen suyễn, phát ban, mẩn ngứa v.v
-Link tiếng Nhật: http://contac.jp/products/con_bien_spray.html
7. Thuốc cân bằng nội tiết nữ Inochi no Haha (命の母)
Thuốc màu đỏ điều trị rối loạn thời kì mãn kinh. Thuốc màu xanh điều trị rối loạn kinh nguyệt.
Thuốc màu đỏ có loại 84 viên, 252 viên, 420 viên và 840 viên. Trong ảnh là loại 420 viên.
Thuốc màu xanh có loại 84 viên và 180 viên. Trong ảnh là loại 180 viên.
【第2類医薬品】命の母A 420錠【楽天24】[命の母 婦人薬/漢方製剤/錠剤]
【第2類医薬品】命の母A 420錠【楽天24】[命の母 婦人薬/漢方製剤/錠剤]
価格:2,235円(税込、送料込)
【第2類医薬品】 小林製薬 女性薬 命の母ホワイト 180錠
価格:1,760円(税込、送料別)
Thuốc giúp cải thiện các triệu chứng gây ra do thay đổi nội tiết ở phụ nữ như kinh nguyệt không đều hoặc bất thường, đau bụng kinh, cơ thể bị lạnh, rối loạn thời kì mãn kinh, tâm trạng bất an, tinh thần mệt mỏi, bốc hỏa, ù tai, chóng mặt, da sần sùi, mụn nhọt, stress trước và sau khi sinh, đau bụng dưới, huyết áp không ổn định, đau đầu v.v
Liều dùng: Ngày 3 lần, mỗi lần 4 viên, uống sau khi ăn.
Lưu ý:
-Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi
-Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú hoặc nếu dùng thì ngưng cho con bú
-Những người sau đây cần hỏi ý kiến bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng thuốc:
-Người đang trị liệu bệnh
-Phụ nữ mang thai
-Người có tiền sử dị ứng thuốc
-Người có cơ thể yếu
-Người có bao tử yếu, dễ bị tiêu chảy
-Ngưng dùng thuốc khi có triệu chứng bất thường như đau đầu dữ dội, buồn nôn, chóng mặt, kém ăn, phát ban, táo bón, tiêu chảy, mẩn ngứa v.v
-Sau khi dùng thuốc nếu kinh nguyệt có dấu hiệu bất thường thì ngưng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ
Link tiếng Nhật: http://www.kobayashi.co.jp/seihin/ih_a/
8. Thuốc bổ gan Liverurso (レバウルソ)
Thuốc có nhiều loại (3 viên, 24 viên, 90 viên và 180 viên). Trong ảnh là loại 180 viên.
【第3類医薬品】なんと!あの【佐藤製薬】レバウルソ 180錠が激安!肝臓水解物+ウルソデオキシ…
価格:1,730円(税込、送料別)
Đây là thuốc hỗ trợ chức năng gan, cải thiện tình trạng mệt mỏi, suy nhược cơ thể, thiếu chất, kém ăn.
Liều dùng: Ngày 2 lần, mỗi lần 3 viên (sáng – tối)
Lưu ý:
-Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi
-Những người sau đây cần hỏi ý kiến bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng thuốc:
-Người đang trị liệu bệnh
-Phụ nữ mang thai
-Người có tiền sử dị ứng thuốc hoặc bị chứng hen suyễn
-Sau khi dùng thuốc một thời gian mà không đỡ thì ngưng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ/ dược sĩ
Link tiếng Nhật: http://search.sato-seiyaku.co.jp/pub/search/dispproduct.php?productid=876&ref=
9. Thuốc trị đau dạ dày, bao tử Gaster 10 (ガスター 10)
Thuốc có dạng gói, dạng viên và dạng nước. Trong ảnh là dạng viên.
【第1類医薬品】ガスター10 錠(12錠)【ガスター10】
価格:1,568円(税込、送料別)
Thuốc có tác dụng giảm đau dạ dày, bao tử, cải thiện chứng ợ nóng, đầy bụng khó tiêu, cồn ruột.
Liều dùng: Ngày tối đa 2 lần, mỗi lần 1 viên (trên 15 tuổi và dưới 80 tuổi). Sau khi uống một viên mà hơn 8 tiếng sau chưa đỡ thì uống thêm 1 viên nữa. Ngưng dùng thuốc khi tình trạng bệnh đã đỡ.
Lưu ý:
-Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi và người già trên 80 tuổi
-Sau khi dùng thuốc 3 ngày mà không đỡ thì ngưng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ
-Không dùng thuốc liên tục quá 2 tuần
Link tiếng Nhật: http://www.daiichisankyo-hc.co.jp/products/details/gaster/
10. Thuốc trị đau dạ dày, bao tử Buscopan A (ブスコパンA)
【第2類医薬品】ブスコパンA錠(20錠)
価格:1,099円(税込、送料別)
Thuốc có tác dụng trị đau dạ dày, bao tử, đau bụng, giảm chứng đau quặt thắt ở dạ dày, chứng dư axit ở dạ dày, chứng ợ nóng.
Liều dùng: Ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên. Mỗi lần uống cách nhau ít nhất 4 tiếng.
Lưu ý:
-Không dùng cho người dị ứng với các thành phần của thuốc
-Không dùng cho trẻ dưới 15 tuổi
-Không lái xe hay vận hành máy móc sau khi uống thuốc
-Những người sau đây cần hỏi ý kiến bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng thuốc:
-Người đang trị liệu bệnh
-Phụ nữ mang thai
-Người cao tuổi
-Người có tiền sử dị ứng thuốc
-Người bị khó tiểu tiện
-Người đang điều trị các bệnh như bệnh tim, cườm nước (glaucoma)
-Sau khi dùng thuốc nếu gặp phải những triệu chứng sau thì ngưng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ: phát ban, mẩn ngứa, buồn nôn, chóng mặt, đau đầu, mờ mắt, khó tiểu tiện, khó thở hay những triệu chứng bất thường khác v.v
-Dùng 5 -6 lần mà không thấy đỡ thì ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
Link tiếng Nhật: http://www.ssp.co.jp/product/all/bua/
11. Thuốc đại tràng The guard (ザ・ガード)
Thuốc có 3 loại: 160 viên, 360 viên và 560 viên. Trong ảnh là loại 560 viên.
【第3類医薬品】【今月大特価】ザ・ガードコーワ整腸錠PC 560錠
価格:3,065円(税込、送料別)
Thuốc có tác dụng trị chứng viêm đại tràng, rối loạn tiêu hóa, đại tiện lúc lỏng lúc táo bón, bụng căng tức, khó chịu.
Liều dùng: Ngày 3 lần, mỗi lần 3 viên (trên 15 tuổi), 2 viên (từ 8 tuổi đến dưới 15 tuổi), 1 viên (từ 5 tuổi đến dưới 8 tuổi), uống sau khi ăn. Không dùng cho trẻ dưới 5 tuổi.
Lưu ý:
-Những người sau đây cần hỏi ý kiến bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng thuốc:
-Người đang trị liệu bệnh
-Người có tiền sử dị ứng thuốc
-Người đang điều trị thiểu năng tuyến giáp
-Người đang dùng thuốc warfarin
-Sau khi dùng thuốc nếu gặp phải những triệu chứng sau thì ngưng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ: phát ban, mẩn ngứa, đau bụng
Link tiếng Nhật: http://hc.kowa.co.jp/otc/544
12. Thuốc trị tiêu chảy Lopera mac satto (ロペラマックサット)
【つら〜い下痢に】【口の中でサット溶ける】ロペラマックサット6錠 【指定第2類医薬品】
価格:598円(税込、送料別)
Thuốc có tác dụng trị tiêu chảy do ăn uống quá đà, hoặc do lạnh bụng khi ngủ.
Liều dùng: Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên, mỗi lần uống cách nhau ít nhất 4 tiếng (từ 15 tuổi trở lên). Không dùng cho trẻ dưới 15 tuổi. Ngưng dùng thuốc khi bệnh đã đỡ.
Nguồn: bikae.net (http://bikae.net/cham-soc-suc-khoe/mot-so-loai-thuoc-co-ban-co-the-mua-khong-can-don-tai-drug-store-o-nhat-phan-1/)
10 loại thuốc thông dụng cần biết khi bị bệnh ở Nhật
Dưới đây là một số loại thuốc thông dụng tại các hiệu thuốc Nhật Bản, các bạn có thể tham khảo: