Tuyển tập những câu nói tâm trạng bằng tiếng Nhật siêu ý nghĩa

Tuyển tập những câu nói tâm trạng bằng tiếng Nhật mà chúng tôi tổng hợp trong bài viết này hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm nhiều cách để thể hiện tâm trạng bản thân bằng tiếng Nhật

19:00 25/07/2018

Những câu nói tâm trạng bằng tiếng Nhật

1. Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn

真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。(Kanji) しんのゆうじんとは、せかいがはなれていくときにあゆみよってきてくれるひとのことである。(Hiragana)

Tuyển tập những câu nói tâm trạng bằng tiếng Nhật siêu ý nghĩa

2. Hy vọng lớn tạo nên người vĩ đại

大きな野望は偉大な人を育てる ( Kanji ) おおきなやぼうはいだいなひとをそだてる。( Hiragana )

3. Đồng bệnh tương lân

同病相哀れむ ( chữ Kanji ) どうびょうあいあわれむ。( chữ Hiragana )

Câu này theo nghĩa tiếng Việt: đồng bệnh tương lân. Tức là mỗi lần trải qua thất bại, qua đau khổ sẽ khiến con người ta đến gần với nhau hơn, biết cách cảm thông và giúp đỡ nhau.

 

4. Điều đơn giản tạo nên cả sự kinh ngạc lớn

単純な事実に、ただただ圧倒される ( chữ Kanji ) たんじゅんなじじつに、ただただあっとうされる。( chữ Hiragana )

5. Hãy chịu trách nhiệm cho những hành động của bản thân

自分の行為に責任を持つべきだ ( chữ Kanji ) じぶんのこういにせきにんをもつべきだ。( chữ Hiragana )

6. Cái giá phải trả cho sự vĩ đại chính là trách nhiệm

偉大さの対価は責任だ いだいさのたいかわせきにんだ。

7. Để đạt được thành công vĩ đại, chúng ta không chỉ cần hành động mà còn cần cả một ước mơ

偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。 いだいなことおなしとげるためには、こどするだけでなく、ゆめをもち、けいかくをたてるだけでなくてはならない。

8. Không có sự vĩ đại nào có thể đạt được nếu bạn không có sự tận tâm

熱意なしに偉大なことが達成されたことはない ねついなしにいだいなことがたっせいされたことはない。

9. Nhà sư miệng nói không được ăn trộm nhưng nách lại giấu con ngỗng

お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた。 おてらさんは、二すみはいけないとせっきょうしておきながら、のでのなかにはちょうをかくしていた。

10. Dù vấp ngã 7 hay 8 lần cũng đừng nản chí, hãy quyết tâm mà gượng dậy

七転び八起き ななころびやおき

11. Hãy quên đi những mâu thuẫn trong quá khứ, hòa giải và làm lại từ đầu

水に流す みずにながす 12. Đời người cũng chỉ một lần gặp mặt

一期一会 いちご、いちえ

Câu nói này khá ngắn gọn, xúc tích nhưng mang đến ý nghĩa vô cùng to lớn. Nó bắt đầu từ triết lý trong trà đạo ( nét văn hóa nổi tiếng của Nhật Bản ). Đời người chỉ có cơ hội gặp ai đó một lần duy nhất, phải có duyên lắm mới gặp được nhau, hãy biết nắm bắt và trân trọng.

13. Tình yêu thương của mẹ tồn tại theo năm tháng

母の愛はいつまでも強い ははのあいはいつまでもつよい

Trên thế gian này ai mà chẳng có mẹ. Mẹ là người sinh thành, người nuôi dưỡng và chăm sóc ta, và mẹ luôn là duy nhất. Tình thương của mẹ dành cho con cái là vô bờ bến, theo ta đến cuối cuộc đời.

câu nói tâm trạng tiếng Nhật

14. Đừng tính gà khi trứng còn chưa nở

孵らないうちから雛を数えるな。 かえらないうちからひなをかぞえるな。

Câu này mang theo ý nghĩa: đừng tính trước thành quả khi mọi chuyện chưa hoàn thành. Đừng tự cao tự đại mà không lường trước những khó khăn phía trước.

15. Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói

苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。 くろうもしないでてにはいるのはびんぽうだけ。

Chẳng ai có thể gặt hái được thành công khi chưa trải qua những khó khăn và thử thách. Có qua gian nan mới thực sự trưởng thành.

status hay bằng tiếng Nhật

16. Đời người có lúc buồn đau, vui sướng nhưng dù như thế nào thì cũng hãy cố gắng

人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。 にんげんのいっしょうには、くるしいことも、たのしいことも、あります。でも、いっしょうけんめいいきましょう。17. Nếu không nỗ lực thì sẽ không bao giờ thành công

努力しない者に成功はない どりょうくしないものにせいこはない。

18. Hãy suy nghĩ kỹ trước khi hành động dù có làm bất cứ chuyện gì

何をするにしても、よく考えてから行動しなさい なにをするにしても、よくかんがえてからこうどうしなさい。

19. Dù thắng hay thua tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường hoàng

勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい かつにしても、まけるにしても、せいせいどうとたたかいたい。

20. Lòng biết ơn giúp bạn hâm nóng tình bạn cũ và có thêm những người bạn mới

感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す かんしゃのきもちは、ふるいゆうじょうをたため、あらたなゆうじょうもうみだす。21. Cũng giống như dòng chảy xiết của con sông chỉ qua một đêm sẽ thay đổi, tình cảm của đàn ông cũng dễ thay đổi như thế

男の心と川の瀬は一夜に変わる(おとこのこころとかわのせはいちやにかわる).

意味:川の瀬は流れが早くて一夜にして様子が変わる。そのように、男の愛情も変わりやすいことを言った言葉。

22. Món quà lớn nhất của cuộc sống là tình bạn, và tôi đã nhận được nó 人生 最大 の 贈 り 物 は 友情 で あ り, 私 は も う 手 に 入 れ ま し た. じんせいさいだいのおくりものはゆうじょうであり、わたしはもうてにいれました。

23. Bạn bè thể hiện tình yêu trong những lúc khó khăn, không phải trong lúc hạnh phúc

幸せな時ではなく、何か問題が起こったときにこそ、友人は愛情を見せてくれるものだ。 しあわせなときではなく、なにかもんだいがおこったときにこそ、ゆうじんはあいじょうをみせてくれるものだ。

những câu nói ý nghia bằng tiếng nhật

24. Đừng đi phía sau tôi, tôi không chắc có thể dẫn đường. Đừng đi phía trước tôi, tôi không chắc có thể đi theo. Chỉ cần đi bên cạnh tôi và trở thành bạn của tôi

ついてこないでほしい。私は君を導かないかもしれないから。前を歩かないでほしい。私はついていかないかもしれないから。ただ並んで歩いて、私の友達でいてほしい。(Kanji)

ついてこないでほしい。わたしはきみをみちびかないかもしれないから。まえをあるかないでほしい。わたしはついていかないかもしれないから。ただならんであるいて、わたしのともだちでいてほしい。( Hiragana)

Theo: http://xuatkhaulaodong.com.vn

 

Tags:
Danh sách từ vựng tiếng Nhật N4 siêu “chất”

Danh sách từ vựng tiếng Nhật N4 siêu “chất”

Mỗi mức độ của kì thi kiểm tra Năng lực tiếng Nhật JLPT lại có các cấp độ từ vựng khác nhau, mức càng cao thì càng đòi hỏi vốn từ nhiều hơn nữa. Tiếp nối bài viết trước về từ vựng tiếng Nhật N5, bài viết hôm nay sẽ mang đến cho các bạn 631 từ vựng tiếng Nhật N4 vô cùng hữu dụng.

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất