Xem hạn sử dụng mỹ phẩm Nhật ở đâu?

Kiểm tra hạn sử dụng mỹ phẩm Nhật nội địa bằng cách: kiểm tra hạn sử dụng ghi trên bao bì mỹ phẩm theo cách đọc ngược bên dưới hoặc check hạn sử dụng trên website https://www.upcdatabase.com

11:19 01/12/2017

 

Nhà sản xuất mỹ phẩm Nhật thay đổi mẫu mã từng năm

Đa số các mặt hàng Nhật có ưu điểm đó là thường xuyên thay đổi mẫu mã bao bì qua các năm, chất lượng được cải thiện hơn, để người tiêu dùng dễ dàng nắm bắt sản phẩm qua mẫu mã mà không cần tìm kiếm thông tin hạn dùng, cũng có thể hiểu là mỹ phẩm mới được sản xuất trong năm. Điều này, người dùng cần hỏi kĩ người bán, tìm hiểu trước mẫu mã mới của sản phẩm mà mình muốn mua, tìm nguồn hàng tin cậy.

2 cách kiểm tra hạn sử dụng mỹ phẩm Nhật nội địa đơn giản, chính xác nhất

1/ Kiểm tra hạn sử dụng bằng barcode ghi trên bao bì

– Batch Code là một dãy các chữ và số quy định thông tin số lô sản phẩm, ngày sản xuất của sản phẩm, tuy mỗi công ty đều có cách quy định batch code khác nhau nhưng vẫn có một số cách quy định chung dễ nhận biết.

***Kem chống nắng Kose có mã sản phẩm : SA962A

Nhìn số 962 của mã sản phẩm ở dưới sản phẩm:

+ Số 9 nghĩa là ngày sản xuất có đuôi là 9 (09)

+ Số 6 nghĩa là năm sản xuất có đuôi là 6 (2016)

+ Số 2 nghĩa là tháng có đuôi là 2 (02)

==> Sản phẩm có mã lot 962 nghĩa là sản xuất vào ngày 09/02/2016

Cách xem hạn sử dụng hàng Nhật nội địa

Một ví dụ nữa: Sản phẩm kem trị thâm mắt Kumargic nội địa Nhật Các bạn nhìn lọ kem có ký tự 6E23. Theo ký tự quốc tế nghĩa là:

+ 6 là năm 2016.

+ E là tháng 5.

+ 23 là ngày sản xuất.

==> 6E23= ngày 23 tháng 5 năm 2016

Hạn dùng tính tới: 23/5/2019

2/ Kiểm tra hạn sử dụng online

Dùng trang web chuyên check date:

– Các bạn có thể vào trang sau: https://www.upcdatabase.com/itemform.asp

+ Bước 1: Nhập mã vạch sản phẩm vào ô LOOK UP UPC.

+ Bước 2: Nhấn nút LOOK UP UPC.

***KẾT QUẢ: Sẽ ra ngày sản xuất sản phẩm, hàng mỹ phẩm sẽ là 3 năm dùng từ ngày sản xuất.

– VÍ DỤ: Mặt nạ mắt ấm nóng 40 độ của Kao hàng nội địa nhật, có dòng mã vạch dưới đáy hộp:4901301272195

Nhập nguyên dãy số dưới vào ô LOOK UP UPC ta được kết quả:

Nguồn: webtrangdiem.com

CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT:

Cách kiểm tra xuất xứ mỹ phẩm Nhật Mỹ Úc bằng MÃ VẠCH

Mỹ phẩm ngoại nhập không còn lạ gì với phái đẹp. Trong tủ đồ trang điểm của các bạn gái chắc chắn có từ một đến vài sản phẩm xuất xứ từ nước ngoài. Với tình trạng hàng giả và kém chất lượng được bán tràn lan trên thị trường làm các chị em lo lắng với các sản phẩm mà họ đang sử dụng.

Sau đây là một số kinh nghiệm mà chúng tôi tham khảo được trên các diễn đàn làm đẹp sẽ giúp các bạn tránh được những sai lầm không đáng có khi mua và sử dụng các mỹ phẩm nhập khẩu từ nước ngoài.

Hiện nay các công nghệ làm giả, làm nhái các sản phẩm hầu như không thể kiểm tra và kiểm soát được. Bạn thật sự chỉ biết khi trải nghiệm hoặc sử dụng thật mà thôi. Lời khuyên cho các bạn gái khi mua mỹ phẩm ngoại nhập là nên mua từ những người quen, bạn bè mà bạn đang sử dụng hoặc nhờ người quen mua từ nước ngoài về. Tại Việt Nam có đến 90% mỹ phẩm bán tại các shop đều là hàng sale và hàng giả, thậm chí ngay trong Parkson hay các Trung tâm thương mại lớn, các bạn cũng không thể tin tưởng 100%.

Mỹ phẩm thường có hạn sử dụng là bao lâu?

Thông thường các hãng mỹ phẩm sẽ in hạn sử dụng lên bao bì sản phẩm nhưng một số lại không in. Bạn có thể hiểu như sau: Những sản phẩm có hạn sử dụng trên 30 tháng thì nhà sản xuất sẽ không in lên bao bì vì không ai sử dụng 1 sản phẩm đến hơn 2 năm, nên họ chỉ in ngày sản xuất thôi.

Trường hợp các sản phẩm có ký hiệu như hình tròn bên trong có chưa 6M hay 12M có nghĩa hạn sử dụng được tính từ ngày bạn mở nắp là 6 tháng hay 12 tháng.

Một số sản phẩm sử dụng nội địa của 1 quốc gia sẽ ít khi sử dụng mã vạch hay các hệ thống xác định mã vạch quốc tế, nếu có, chỉ check ra quốc gia sản xuất.

Rất nhiều mỹ phẩm xách tay tại Việt Nam được nhập khẩu là hàng nhái từ Trung Quốc, có một số đặc điểm cơ bản mà tất cả các sản phẩm hàng nhái khó có thể bắt chước được so với mỹ phẩm thật, đó là việc các Mỹ phẩm này dù được bắt chước được kiểu dáng tuy nhiên vẫn có nhiều chi tiết như font chữ, barcode in không thật có thể nhận ra bằng mắt thường. Nếu bạn đã từng sử dụng những sản phẩm từ châu Âu hãy giữ lại vỏ hộp để kiểm chứng và tìm ra nhưng chi tiết khác biệt so với các sản phẩm nhái về sau.

Hướng dẫn check nguồn gốc mỹ phẩm ngoại bằng Barcode

Thông thường các sản phẩm đều ghi rõ nguồn gốc xuất xứ như: made in USA, made in Japan, made in Korea,..Nhưng một số sản phẩm lại không ghi rõ thông số này khiến các chị em lo lắng. Bạn nên biết cách đọc Barcode ( mã vạch).

Barcode là gì? Là một dạng mã vạch bao gồm các chữ số mang thông tin về sản phẩm như: Nước sản xuất, tên doanh nghiệp, lô, tiêu chuẩn chất lượng đăng ký, thông tin về kích thước sản phẩm, nơi kiểm tra… Mỗi sản phẩm chỉ mang 1 barcode duy nhất mà không bao giờ thay đổi.

Barcode có 2 chuẩn thông dụng: Chuẩn UPC-A và chuẩn EAN

Chuẩn UPC-A: Nếu các mặt hàng có barcode chuẩn UPC-A là hàng Mỹ 100% vì chuẩn này dành riêng cho thị trường Canada và Mỹ.

Chuẩn EAN: Đây là chuẩn được dùng cho toàn bộ thị trường còn lại như Châu Âu, Châu Á và nhiều quốc gia khác. Bài viết này sẽ hướng dẫn cách xác định mã vạch của hàng hóa theo chuẩn ENA

Hướng dẫn cách kiểm tra mã vạch EAN-13

Với việc quản lý sản phẩm ngày càng khó khăn và phức tạp khi có số lượng lớn. Hệ thống mã vạch, mã số mã vạch đã được áp dụng đưa vào để cho mọi người có thể sử dụng và quản lý tốt hơn. Nhiều người vẫn chưa hiểu cách tính mã vạch EAN-13. CoeusLaw xin hướng dẫn sơ qua như sau:

EAN-13 hay EAN.UCC-13 hoặc DUN-13 là một loại mã vạch trước đây thuộc quyền quản lý của Hệ thống đánh số sản phẩm châu Âu (tiếng Anh: The European Article Numbering system, viết tắt: EAN), ngày nay thuộc quyền quản lý của EAN-UCC sử dụng 13 chữ số.

Đọc mã EAN -13

1. Từ phải sang trái, cộng tất cả các con số ở vị trí lẻ (trừ số kiểm tra)

2. Nhân kết quả bước 1 với 3

3. Cộng giá trị của các con số còn lại

4. Cộng kết quả bước 2 với bước 3

5. Lấy bội số của 10 lớm hơn và gần kết quả bước 4 nhất trừ đi kết quả bước 4, kết quả là sô kiểm tra.

Ví dụ:

Tính số kiểm tra cho mã: 893456501001 C

Bước 1: 1 + 0 + 0 + 6 + 4 + 9 = 20

Bước 2: 20 x 3 = 60

Bước 3: 8 + 3 + 5 + 5 + 1 + 0 = 22

Bước 4: 60 + 22 = 82

Bước 5: 90 – 82 = 8

Mã EAN-13 hoàn chỉnh là : 893456501001 8

Cách kiểm tra nguồn gốc mỹ phẩm ngoại nhập bằng mã số vạch (barcode)

Cách kiểm tra xuất xứ hàng hóa bằng mã số vạch (hay còn gọi là Barcode) sẽ giúp bạn xác định rồi hàng bạn mua là có nguồn gốc từ đâu. Hãy kiểm chứng nhé

Mua bán hàng hóa cần xen mã số mã vạch để biết nước xản xuất hàng hóa, quốc gia. Mã vạch là những vạch kẻ với cự ly, độ dày được mã hóa chính xách tới từng micromet cho nên dãy số có thể làm giả, nhưng cột mã vạch 100% không thể làm già, vì nếu làm giả, máy ko thể scan được!

VD: tra mã vạch sản phẩm hàng hóa của Việt Nam là: 893, của Coupons là: 050 – 059 (050 đến 059). Để biết mã hàng hóa là mã nước nào?

Xem bảng danh sách ký mã hiệu mã vạch các nước, các nước đã đăng ký vào hệ thống GS1 quốc tế (GS1 Country) giúp phân biệt hàng hóa các nước:

Xem tra cứu mã số mã vạch của nước nào thì đọc 3 số đầu tiên của mã vạch sẽ suy ra được quốc gia sản xuất hàng hóa đó:

Mã vạch xuất xứ hàng của của các quốc gia trên thế giới (vừa mới cập nhật 2017)

000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA

020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

030 – 039 GS1 Mỹ (United States)

040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

050 – 059 Coupons

060 – 139 GS1 Mỹ (United States)

200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

300 – 379 GS1 Pháp (France)

380 GS1 Bulgaria

383 GS1 Slovenia

385 GS1 Croatia

387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)

400 – 440 GS1 Đức (Germany)

450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan)

460 – 469 GS1 Nga (Russia)

470 GS1 Kurdistan

471 GS1 Đài Loan (Taiwan)

474 GS1 Estonia

475 GS1 Latvia

476 GS1 Azerbaijan

477 GS1 Lithuania

478 GS1 Uzbekistan

479 GS1 Sri Lanka

480 GS1 Philippines

481 GS1 Belarus

482 GS1 Ukraine

484 GS1 Moldova

485 GS1 Armenia

486 GS1 Georgia

487 GS1 Kazakhstan

489 GS1 Hong Kong

500 – 509 GS1 Anh Quốc (UK)

520 GS1 Hy Lạp (Greece)

528 GS1 Libăng (Lebanon)

529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)

530 GS1 Albania

531 GS1 MAC (FYR Macedonia)

535 GS1 Malta

539 GS1 Ireland

540 – 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)

560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)

569 GS1 Iceland

570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)

590 GS1 Ba Lan (Poland)

594 GS1 Romania

599 GS1 Hungary

600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)

603 GS1 Ghana

608 GS1 Bahrain

609 GS1 Mauritius

611 GS1 Morocco

613 GS1 Algeria

616 GS1 Kenya

618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)

619 GS1 Tunisia

621 GS1 Syria

622 GS1 Ai Cập (Egypt)

624 GS1 Libya

625 GS1 Jordan

626 GS1 Iran

627 GS1 Kuwait

628 GS1 Saudi Arabia

629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)

640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)

690 – 695 GS1 Trung Quốc (China)

700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)

729 GS1 Israel

730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)

740 GS1 Guatemala

741 GS1 El Salvador

742 GS1 Honduras

743 GS1 Nicaragua

744 GS1 Costa Rica

745 GS1 Panama

746 GS1 Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic

750 GS1 Mexico

754 – 755 GS1 Canada

759 GS1 Venezuela

760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)

770 GS1 Colombia

773 GS1 Uruguay

775 GS1 Peru

777 GS1 Bolivia

779 GS1 Argentina

780 GS1 Chile

784 GS1 Paraguay

786 GS1 Ecuador

789 – 790 GS1 Brazil

800 – 839 GS1 Ý (Italy)

840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)

850 GS1 Cuba

858 GS1 Slovakia

859 GS1 Cộng Hòa Czech

GS1 YU (Serbia & Montenegro)

865 GS1 Mongolia

867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)

868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)

870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)

880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)

884 GS1 Cambodia

885 GS1 Thailand

888 GS1 Singapore

890 GS1 India

893 GS1 Việt Nam

899 GS1 Indonesia

900 – 919 GS1 Áo (Austria)

930 – 939 GS1 Úc (Australia)

940 – 949 GS1 New Zealand

950 GS1 Global Office

955 GS1 Malaysia

958 GS1 Macau

977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)

978 – 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)

980 Refund receipts

981 – 982 Common Currency Coupons

990 – 999 Coupons

Trên đây là ký hiệu mã số mã vạch hàng hóa các nước, để biết hàng hóa sản xuất tại nước nào như các quốc gia sản xuất: điện thoại như iphone 4, đồ điện tử, điện máy, thuốc dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, thời trang, nội thất, đồ chơi, hàng tiêu dùng… hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Kiểm tra mã vạch/ barcode của mỹ phẩm bằng điện thoại Android, iOS

Hiện tại có rất nhiều ứng dụng có thể giúp bạn kiểm tra nguồn gốc, xuất xứ của mỹ pham xách tay ngay trên điện thoại, chỉ cần scan qua màn hình là bạn đã có thể biết được mỹ phẩm của mình mua là của nước nào, hàng thật hay hàng giả.

Scan – QR Code and Barcode Reader là một chương trình nhỏ cho phép các thiết bị iOS có thể quét các loại mã vạch và mã QR (mã phản hồi nhanh), nhằm giúp người dùng tiện hơn trong việc kiểm tra xuất xứ các loại mặt hàng cũng như liên kết đến trang chủ của các hãng sản xuất của chúng…Cách sử dụng rất đơn giản, bạn chỉ việc mở ứng dụng lên sau đó đưa camera đến nơi mã vạch và bấm nút “Scan” là ứng dụng sẽ tự động tìm kiếm thông tin hoặc trang web tương ứng với loại mã đó.

Theo Webtrangdiem.com

Tags:
Các loại mỹ phẩm Nhật Bản tốt, nổi tiếng thế giới

Các loại mỹ phẩm Nhật Bản tốt, nổi tiếng thế giới

Thị trường mỹ phẩm Nhật không chỉ là cuộc chơi của bốn ông lớn Shiseido, Kosé, Kanebo và Shu Uemura mà là một bức tranh nhiều màu sắc với các thương hiệu con không kém phần nổi tiếng.

Tin cùng chuyên mục
Tin mới nhất